). Khi chia 1001 cho một số nguyên tố lẻ có số dư là 1. Hỏi khi chia 2012 cho số nguyên tố đó thì số dư là bao nhiêu?
a,Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3 thì n\(^2\)+2012 là số nguyên tố hay hợp số?
b,Cho n là số tự nhiên chia cho 17 dư 13 ,chia cho 37 dư 23.
Hỏi n chia cho 629 có số dư là bao nhiêu?
n>3=>n không chia hết cho 3
=>n2 không chia hết cho 3
=>n2=3q+1(tính chất của số chính phương)
=>n2+2012=3q+1+2012=3q+2013=3(q+671) chia hết cho 3
=>n2+2012 là hợp số
b) n chia cho 17 dư 13 => n - 13 chia hết cho 17
n chia cho 37 dư 23 => n - 23 chia hết cho 23
=> 2n - 26 chia hết cho 17 => 2n - 26 + 17 = 2n - 9 chia hết cho 17
2n - 46 chia hết cho 37 => 2n - 46 + 37 = 2n - 9 chia hết cho 37
=> 2n - 9 chia hết cho 17 và 37. 17 và 37 nguyên tố cùng nhau nên
2n - 9 chia hết cho 17.37 = 629
=> 2n - 9 + 629 chia hết cho 629
Hay 2n + 620 chia hết cho 629
mà 2n + 620 = 2.(n + 310) nên 2.(n + 310) chia hết cho 629 . vì 2 và 629 nguyên tố cùng nhau nên n + 310 chia hết cho 629
=> n chia cho 629 dư 319 (629 - 310 = 319)
cô Loan viết nhầm 37 thành 23 trong n chia 37 dư 23=>n-23 chia hết cho 23 ở dòng thứ 2
Bài 1: Tìm nguyên tố P sao cho:
a) P+2 ; P+4 đều là số nguyên tố
b) P+10 ; P+14 đều là số nguyên tố
Bài 2: Số học sinh của một trường là một số có ba chữ số lớn hơn 900, mỗi lần xếp hàng 3,4,5 thì vừa đủ. Hỏi trường đó có bao nhiêu người
Bài 3: Một số tự nhiên chia cho 3 dư 1 ; chia 4 dư 2 ; chia 5 dư 3 ; chia 6 dư 4 và chia hết cho 11. Tìm số nhỏ nhất có tính chất trên
Nhận xét:
3 - 1 = 2
4 - 2 = 2
5 - 3 = 2
6 - 4 = 2
Gọi số cần tìm là a
thì a + 2 chia hết cho cả 3,4,5,6
Ta có 3 = 3 x 1
4 = 2 x 2
3 = 5 x 1
6 = 3 x 2
3 x 2 x 2 x 5 = 60
a + 2 là bội của 60
a = (60 - 2 ) + k x 60
a= 58 + k x 60
a chia hết cho 11 mà 58: 11 = 5 (dư 3); 11 - 3 = 8
Vậy (k x 60) : 11 ( dư 8)
Dùng phép thử chọn để tìm k ta được k = 6
Vậy a = 58 + 6 x 60 = 418
Chúc bạn học giỏi nha!
câu 3 đấy nhé mà ko biết đúng ko ^^
1) Tìm số nguyên tố nhỏ hơn 200 biết khi chia nó cho 60 thì số dư là hợp số
2) Tìm 1 số nguyên tố chia cho 30 có số dư là r. Tìm r biết r ko phải là số nguyên tố.
Bài 1 :
Gọi p là số nguyên tố phải tìm.
Ta có: p chia cho 60 thì số dư là hợp số $⇒$⇒ p = 60k + r = 22.3.5k + r với k,r $∈$∈ N ; 0 < r < 60 và r là hợp số.
Do p là số nguyên tố nên r không chia hết các thừa số nguyên tố của p là 2 ; 3 và 5.
Chọn các hợp số nhỏ hơn 60, loại đi các số chia hết cho 2 ta có tập hợp A = {9 ; 15 ; 21 ; 25 ; 27 ; 33 ; 35 ; 39 ; 45 ; 49 ; 21 ; 55 ; 57}
Loại ở tập hợp A các số chia hết cho 3 ta có tập hợp B = {25 ; 35 ; 49 ; 55}
Loại ở tập hợp B các số chia hết cho 5 ta có tập hợp C = {49}
Do đó r = 49. Suy ra p = 60k + 49. Vì p < 200 nên k = 1, khi đó p = 60.1 + 49 = 109 hoặc k = 2, khi đó p = 60.2 + 49 = 169.
Loại p = 169 = 132 là hợp số ⇒ chỉ có p = 109.
Số cần tìm là 109.
2)Gọi số nguyên tố đó là n, ta có n=30k+r (r<30, r nguyên tố)
Vì n là số nguyên tố nên r không thể chia hết cho 2,3,5
Nếu r là hợp số không chia hết cho 2,3,5 thì r nhỏ nhất là 7*7 = 49 không thỏa mãn
Vậy r cũng không thể là hợp số
Kết luận: r=1
Gọi số nguyên tố là p, ta có:
- p = 30k + r. Vì 30= 3.2.5
-30= 3.2.5.k + r
-Vì p là số nguyên tố nên r sẽ không chia hết cho 3,2,5.
-Các số không phải là hợp số mà không chia hết cho 2 là: 1;3;5;7;9;11;13;15;17;19;21;23;25;27;29.
-Loại các số 3;9;15;21;27 vì những số này chia hết cho 3.
- Loại số 5 vì số này chia hết cho 5. Ta còn các số 1,7,13,17,19,29.
-Còn lại bạn tự khai thác nhé!
Chứng minh rằng : khi chia một số nguyên tố cho 30 thì được số dư là 1 hoặc là số nguyên tố
Khi A=2,3,5 thỏa mãn
khi A>5 ( A là số nguyên tố)
Ta có:
A=2.5.3.k+r
nên A−r⋮2,3,5
Xét A−r⋮2 Ta có A lẻ nên r lẻ và r<30
Xét A−r⋮5 Do A không chia hết 5 nên r không chia hết 5 và r
Xét A−r⋮3 Do A không chia hết 3 nên r không chia hết 3
Nếu A chia 3 dư 1 thì r chia 3 dư 1. Ta có các số chia 3 dư 1; <30; không chia hết 5 ; lẻ; không chia hết 3 là:
" 1,7,13,19"
Nếu A chia 3 dư 1 thì r chia 3 dư 2 Ta có các số chia 3 dư 2; <30; không chia hết 5 ; lẻ ; không chia hết 3 là:
" 11, 17,29"
=>đpcm
1. Một số tự nhiên n khi chia cho 3 thì dư 2 , chia cho 5 thì dư 4. Hãy tìm số dư của phép chia n cho 15
2. Tìm số nguyên tố P sao cho các số P + 2 và P + 10 là số nguyên tố.
Các số nguyên tố lớn hơn 3 thì khi chia cho 3 thì có dư là bao nhiêu
b/Các số nguyên tố lớn hơn 3 khi chia cho 12 thì dư 11; 7; 5 hoặc 1; mà 5 + 7 = 1 + 11 = 12 chia hết cho 12 nên nếu chia 4 số dư này thành 2 nhóm là (5; 7) và (1; 11) thì với ba số bất kì đang có khi chia cho 12 sẽ có số dư thuộc 1 trong 2 nhóm trên. (nguyên lí Dirichlet)
HT
a) Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi \(n^2\)\(+2006\) là số nguyên tố hay hợp số.
b) Một số tự nhiên chia cho 7 dư 5, chia cho 13 dư 4. Nếu đem số đó chia cho 91 thì dư bao nhiêu?
Gọi b là số tự nhiên đó.
Vì b chia cho 7 dư 5,chia cho 13 dư 4
=>b+9 chia hết cho 7
b+9 chia hết cho 13
=>b+9 chia hết cho 7.13=91
=>b chi cho 91 dư 91-9=82
=>điều phải chứng minh
a) 1 số nguyên tố P khi chia cho 42 có số dư Y là hợp số. Tìm số dư Y.
b) Cho b là 1 số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi P2+2018 là số nguyên tố hay hợp số.
a)Ta có
p = 42k + y = 2. 3 .7 . k + r (k,r thuộc N, 0 < y < 42 )
Vì y là số nguyên tố nên r không chia hết cho 2, 3, 7.
Các hợp số nhỏ hơn 42 và không chia hết cho 2 là 9, 15, 21, 25, 27, 33, 35, 39.
Loại đi các số chia hết cho 3, cho 7, chỉ còn 25.
chứng tỏ rằng khi chia một số nguyên tố bất kỳ cho 30 thì được số dư là 1 hoặc là 1 số nguyên tố