tìm hai số khi biết tổng của chúng là 36 4,tỉ của chúng là 0 4
Bài toán 1: (Tìm hai số biết tổng và tỉ)
Tìm hai phân số biết tổng của chúng là 1/4, tỉ lệ giữa chúng cũng là 1/4.
Số lớn là :
\(\frac{1}{4}\) : ( 1 + 4 ) . 4 = \(\frac{1}{5}\)
Số bé là :
\(\frac{1}{4}-\frac{1}{5}=\frac{1}{20}\)
phạm văn nhất
Đổi \(\frac{1}{4}=0,25\)
Coi số thứ nhất là 1 phần , số thứ hai là 4 phần bằng nhau như thế .
Tổng số phần bằng nhau là :
4 + 1 = 5 (phần)
Số thứ nhất là :
0,25 : 5 x 1 = 0,05
Số thứ hai là :
0,25 – 0,05 = 0,2
Giải:
Vì tỉ lệ giữa hai số là 1/4 nên nếu số thứ nhất là 1 phần thì số thứ hai là 4 phần. Theo bài ra ta có sơ đồ sau:
Số thứ nhấtSố thứ hai1/41 phần
Theo sơ đồ thì tổng hai số là 5 phần và tương ứng với 1/4.
Suy ra 1 phần là: 1/4 : 5 = 1/20
Vậy số thứ nhất = 1 phần = 1/20
Số thứ hai = 4 phần = 4 x 1/20 = 1/5
Đáp số: Số thứ nhất: 1/20; Số thứ hai: 1/5
Mấy thánh làm sai hết rồi làm như vậy cơ mà nhìn nhé!!!^...^
Tìm ba phân số tối giản biết rằng tử số của chúng tỉ lệ với các số 4; 5; 7 và mẫu số của chúng tỉ lệ với các số 3; 2; 4 và tổng của hai phân số đầu lớn hơn phân số thứ ba là 125/36
Trung bình cộng của hai số là 36. Tìm hai số đó biết tỉ số của chúng là 4/5. Số lớn là:...
Tổng 2 số là:
36*2=72
Số lớn là:
72:(4+5)*5=40
Số bé là:
72-40=32
ĐS:....
Tìm hai số khi biêt tổng của chúng là 280, tỉ số của hai số đó là 3/4
Gọi x,y là 2 số cần tìm
Theo đề, ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=280\\\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=280\\4x-3y=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=120\\y=160\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số cần tìm là 120 và 160
tìm hai số khi biết tổng của chúng là 16 hiệu của chúng là 4
Bài 1:Tìm hai số biết tổng của chúng là 130 và tỉ số của hai số là 4/9
bạn tự kẻ sơ đồ
số lớn là
130 : ( 4+9) x 9 = 90
số bé là
130 - 90 = 40
đáp số:sl 90 sb 40
Bài 1
Tổng số phần bằng nhau là
4+9=13( phần)
số lớn là
130 : 13 x 9=90
số bé là
130 - 90 = 40
Tìm hai số khi biết tổng của chúng là 125, thương của chúng là 4.
hí đề ở trên nha mn!
TK
c1
SL chia SB đc thương 5 g là 4 dư 5 => SL gấp SB 4 lần và 5 đơn vị
Sb là ( 125-5 ) : ( 4+1 ) = 24
SL là 125 - 24 = 101
C2
gọi SL là A, số bé là b
SL chia SB đc thương 5 g là 4 dư 5 => SL gấp SB 4 lần và 5 đơn vị
A + B = 125
B.4 + 5 + B = 125
B.5 + 5 =125
B .5= 125 - 5
B = 120 : 5
B = 24
=> A= 125 - 24 =101
Vậy SL = 101 SB = 24
TK
gọi SL là A, số bé là b
SL chia SB đc thương 5 g là 4 dư 5 => SL gấp SB 4 lần và 5 đơn vị
A + B = 125
B.4 + 5 + B = 125
B.5 + 5 =125
B .5= 125 - 5
B = 120 : 5
B = 24
=> A= 125 - 24 =101
Vậy SL = 101 SB = 24
Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là 4/8.
quên, số bé là: (198/12)*4 = 66
số lớn là: 198 - 66 = 132
Tìm 2 số biết tỉ số của chúng là 2/4 và tổng bình phương của chúng là 117
Gọi 2 số cần tìm là a và b
Ta có tỉ số giữa chúng là 2/4
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{4}\)
Và tổng bình phương của chúng là 117 => \(a^2+b^2=117\)
nên ta có: \(\dfrac{a^2}{4}=\dfrac{b^2}{16}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{a^2}{4}=\dfrac{b^2}{16}=\dfrac{a^2+b^2}{4+16}=\dfrac{117}{20}=5,85\)
Ta có:
\(\dfrac{a^2}{4}=5,85\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=\sqrt{23,4}\\a=-\sqrt{23,4}\end{matrix}\right.\)
\(\dfrac{b^2}{16}=5,85\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}b=\sqrt{93,6}\\b=-\sqrt{93,6}\end{matrix}\right.\)