Tìm các danh từ chỉ đơn vị điền vào chỡ trống .....
a) .............................. Trẻ con tập trung ở đầu làng
b) Mẹ em mua cho em hai ................................ quần áo mới
1.Tìm các danh từ chỉ đơn vị để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a,..... trẻ tập trung đầu làng.
b, Mẹ mua cho em hai ...... quần áo mới.
Các bn giúp mnh vs nha ai nhanh mnh tick cho
a, bọn trẻ tập trung đầu làng.
b, mẹ mua cho em hai bộ quần áo mới
a / vai dua tre tap trung dau lang
b / Me mua cho em hai bo quan ao moi
Câu 1. Trong đoạn trích sau đây :" Người ta kể rằng, ngày xưa có một em bé rất thông minh tên là Mã Lương. ...................... Khi về nhà, em vẽ các đồ đạc trong nhà trên tường, bốn bức tường dày đặc các hình vẽ.
a) Tìm các danh từ trong đoạn văn trên
b) Trong đoạn văn trên có những từ nào là danh từ chỉ đơn vị.
Câu 2. Một bạn liệt kê các danh từ chỉ sự vật như sau : bàn ghế, sách vở, quần áo ,đồ đạc, bụng dạ, nhà cửa, bếp núc, con cháu, tướng tá, tre pheo, ấm chén, chai, máy móc, cu cu, chào mào, đa đa
a) Các danh từ trên là từ ghép có đúng không?
b) Có bao nhiêu từ ghép ? Em có thể tách chúng thành bao nhiêu từ đơn
Câu 3. Trong bài " Cây bút thần " có 3 danh từ : đồ đạc ,bụng dạ, cha mẹ
a) Em hãy cho biết cấu tạo các từ trên theo kiểu nào?
b) Đặt câu có các danh từ trên ở phần chủ ngữ, ở phần vị ngữ
c) Đây là danh từ vật thể hay danh từ đơn vị?
Ai nhanh mk tick cho 3 đến 4 cái lun nha
Nhân dịp khai giảng năm học mới cửa hàng đã hạ giá 20% giá các loại quần áo. Mẹ trả tiền mua một bộ quần áo cho em hết 280000 đồng.Vậy giá ban đầu của bộ quần áo là bao nhiêu?
trong 2 trường hợp sau đây trường hợp nào có thể điền danh từ chỉ đơn vị tự nhiên vào chỗ trống? a) Em rất quý mèo nhà em. b) Từ xưa đến nay, mèo cứ xơi chuột mãi, nên chuột mới đẻ ra đã sợ mèo
Bài 1: Điền tiếng bắt đầu d/gi/r vào ô trống thích hợp.
a) Nam sinh..... trong một.... đình gia....
b) Bố mẹ.... mãi, Nam mới chịu dậy tập thể.....
c) Ông ấy nuôi chó..... để.....nhà
Bài 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ trong đoạn văn sau:
Xuân đi học qua cánh đồng làng. Trời mây xám xịt,mưa ngâu rả rích.Đó đây có bóng người đi thăm ruoogj hoặc be bờ.Xuân rón rén bước trên con đường lầy lội.
Bài 3: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm:
a)........ đó chỉ là một con búp bê được làm từ vải cũ......An rất thích.......đó chính là món quà bố đã làm tặng em với tất cả tình yêu thương.
b)....... con búp bê bằng vả cũ lhoong phải do tự tay bố làm........An đã không cảm động như vậy khi nhận nó.
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa, đồng nghĩa với các từ sau: dũng cảm, cần cù.
Mình cần ngay bây giờ nên anh em làm anh giúp mình nha và làm hết mình like cho!
Bài 1:
a) Nam sinh ra trong một gia đình gia giáo
b) Bố mẹ giục mãi, Nam mới chịu dậy tập thể dục
c) Ông ấy nuôi chó dữ/dồ/dại để giữ nhà
Bài 2:
-DT: Xuân, cánh đồng, trời, mây, mưa ngâu, bóng nười, con đường, ruộng
-ĐT đi, thăm, be bờ, rón rén bước
-T: xám xịt, rả rích, lầy lội
Bài 3:
a)Tuy đó chỉ là một con búp bê được làm từ vải cũ nhưng An rất thích vì đó chính là món quà bố đã làm tặng em với tất cả tình yêu thương.
b) Nếu con búp bê bằng vả cũ không phải do tự tay bố làm thì An đã không cảm động như vậy khi nhận nó.
Bài 4:
-Trái nghĩa: dũng cảm - nhát gan/ nhút nhát
cần cù - lười biếng/ chây lười
-Đồng nghĩa: dũng cảm - gan dạ
cần cù - siêng năng/ chịu khó
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a. ... là loài động vật nhanh nhẹn, chúng rất ưa chuộng hạt dẻ.
b. Minh rất thích chiếc quần .... mẹ mới mua cho.
Các từ cần điền là :
a. Sóc là loài động vật nhanh nhẹn, chúng rất ưa chuộng hạt dẻ.
b. Minh rất thích chiếc quần soóc mẹ mới mua cho.
Cho đoạn trích sau đây :
Người kể lại rằng , ngày xưa có một em bé rất thông minh tên là Mã Lương. Em thích học vẽ từ nhỏ. Cha mẹ em đều mất sớm. Em chặt củi, cắt cỏ kiếm ăn qua ngày, nhưng vẫn nghèo đến nỗi không không có tiền mua bút...Em dốc lòng vẽ, hằng ngày chăm chỉ luyện tập. Khi kiếm củi trên núi, em lấy que củi vạch xuống đất, vẽ những con chim đang bay trên đỉnh đầu . Lúc cắt cỏ ven sông, em nhúng tay xuống nước rồi vẽ tôm cá trên đá. Khi về nhà em vẽ các đồ đạc trong nhà lên tường, bốn bức tường dày đặc hình vẽ.
a) Gạch chân dưới các cụm danh từ có trong đoạn văn trên
b) Điền các cụm danh từ đó và điền vào mô hình cấu tạo cụm danh từ
Điền các từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp:
(sông; tấp nập; xuồng ghe; rau quả,thịt cá, quần áo; các chợ nổi)
Chợ nổi thường họp ở những đoạn……….thuận tiện cho việc gặp gỡ của………………… .Việc mua bán ở …………….diễn ra…………..các loại hàng hóa bán ở chợ là…………………………….. .
(sông; tấp nập; xuồng ghe; rau quả, thịt cá, quần áo; các chợ nổi)
Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng ghe .Việc mua bán ở các chợ nổi diễn ra tấp nập; các loại hàng hóa bán ở chợ là rau quả, thịt cá, quần áo.
1.Sông
2.Xuồng,Ghe
3.Các chợ nổi
4.Tấp nập
Chúc bạn học tốt!!!!
5.Rau quả,thịt cá,quần áo.
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh :
a) Cháu ...................... ông bà.
b) Con ....................... cha mẹ.
c) Em.......................... anh chị.
Gợi ý: Em có thể tham khảo từ chỉ tình cảm đã tìm được trong bài tập 1, tuy nhiên cần lựa chọn chính xác từ ngữ.
a) Cháu kính mến ông bà.
b) Con kính yêu cha mẹ.
c) Em yêu thươnganh chị.