Cho 2 số tự nhiên 35<x<y<40. Tìm x+y có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
tìm số tự nhiên a bé hơn hoặc bằng 200.biết khi chia a cho số tự nhiên b thì được thương là 2 dư 35
a = b.4 + 35
=> b = (a-35)/4 ≤ (200 - 35)/4 = 165/4 < 168/4 = 42
Mặt khác: số dư là 35 => số chia b > 35
Vậy 35 < b < 42 => b có thể là 36; 37; 38; 39; 40; 41
Khi đó a sẽ lần lượt là (a = b.4 + 35): 179; 183; 187; 191; 195; 199
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số nhỏ hơn 58?
Hãy cho biết từ số 35 đến số 86 có tất cả bao nhiêu số tự nhiên?
Có số số hạng nhỏ hơn 58 là :
( 58 - 1 ) : 1 + 1 = 58 ( số )
Từ 35 đến 86 có số số hạng là :
( 86 - 35 ) : 1 + 1 = 52 ( số )
Đ/S : 58 số
52 số
Có : ( 57 - 10 ) : 1 + 1 = 48 số
Có : ( 86 - 35 ) : 1 + 1 = 52 số
Có số số hạng nhỏ hơn 58 là :
( 58 - 1 ) : 1 + 1 = 58 ( số )
Từ 35 đến 86 có số số hạng là :
( 86 - 35 ) : 1 + 1 = 52 ( số )
Đ/S : 58 số
52 số
trong 1 phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên, số chia là 71 số thương là 35 ,số dư là số lớn nhất có thể được của phép chia đó . Tìm số bị chiatrong 1 phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên, số chia là 71 số thương là 35 ,số dư là số lớn nhất có thể được của phép chia đó . Tìm số bị chia
Số dư lớn nhất khi chia cho 71 là 70. Số bị chia là
71x35+70=2555
tìm 2 chữ số tự nhiên chia hết cho 9 biết tổng chúng là 35*1[ nghĩa là 35....1] số lớn gấp đôi số nhỏ
hai số tự nhiên chia hết cho 9 thì tổng của chúng chia hết cho 9
35*1 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số cũng phải chia hết cho 9. Suy ra * = 0 hoặc 9
Gọi số bé là a thì số lớn theo đầu bài là 2a ( aEN)
+) TH1 với * = 0 thì tổng là : a + 2a = 3501 => 3a = 3501 => a = 1167 không chia hết cho 9 loại
+) TH2 với * = 9 thì tổng là : a + 2a = 3591 => 3a = 3591 => a = 1197
2a = 2. 1197 = 2394 (Thỏa mãn chia hết cho 9)
Vậy số lớn là 2394 và số bé là 1197
1/ Tìm các cặp số tự nhiên xy thỏa mãn 35x+9=2.5y
2/ Số tự nhiên n sao cho n2+404 là số chính phương là ?
3/ Số tự nhiên a lớn nhất sao cho 80+a và 100-a đều là bội của a
1. Tìm số tự nhiên a , biết rằng 350 chia cho a dư 14 còn 320 chia a thì dư 26
2.Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 500 sao cho nó chia cho 15 , cho 35 được số dư theo thứ tự là 8 và 13.
một số tự nhiên khi chia cho 5 dư 4, khi chia cho 7 dư 6. số tự nhiên đó khi chia cho 35 có số dư là......
tìm số tự nhiên A < hoặc = 200.biết rằng a là số tự nhiên lớn nhất trong các số khi chia cho số tự nhiên B thì được thương là 4 dư 35
a=b.4+35
=>b=(a-35)/4 ≤ (200-35) /4=165/4<168/4=42
Mặt khác: số dư là 35=>số chia b>35
Vậy 35<b<42=>b có thể là 36:37:38:39:40:41
Khi đó a sẽ lần lượt là (a=b.4+35):179;183;187;191;195;199
Cho số tự nhiên a<200,biết rằng khi chia a cho số tự nhiên b thì được thương là 4 và dư 35
\(a=b.4+35\)
\(\Rightarrow b=\frac{\left(a-35\right)}{4}\le\frac{\left(200-35\right)}{4}\)
\(\Rightarrow b=\frac{165}{4}< \frac{168}{4}=42\)
Mặt khác: Số dư là \(35\)
\(\Rightarrow\) Số chia \(b>35.\)
Vậy \(35< b< 42\) \(\Rightarrow\) \(b\) có thể là: \(36;37;38;39;40;41.\)
Vậy khi đó \(a\) sẽ lần lượt là: \(179;183;187;191;195;199.\)
a) Tìm tất cả các số tự nhiên \(k\) sao cho \(2k+1\) và \(4k+1\) đều là các số chính phương.
b) Với mỗi số tự nhiên \(k\) thỏa mãn đề bài, chứng minh rằng \(35|k^2-12k\)