Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng lấy số đó chia cho chữ số hàng đơn vị của nó thì được thương là chữ số hàng đơn vị và số dư là chữ số hàng chục .
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng lấy số đó chia cho chữ số hàng đơn vị của nó thì được thương là chữ số hàng đơn vị và số dư là chữ số hàng chục.
Gọi số cần tìm là ab (a khác 0; a,b là các chữ số)
Ta có:
ab : b = b (dư a)
=> ab = b x b + a
=> 10 x a + b = b x b + a
=> 10 x a - a = b x b - b
=> a x 9 = b x (b - 1)
Mà a là chữ số => a = 8
=> b = 9
Vậy số cần tìm là 89
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng lấy số đó chia cho chữ số hàng đơn vị của nó thì được thương là chữ số hàng đơn vị và số dư là chữ số hàng chục.
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng lấy số đó chia cho chữ số hàng đơn vị của nó thì được thương là chữ số hàng đơn vị và số dư là chữ số hàng chục.
gọi số đó là ab
ab=bxb+a
10a+b=bxb+a
9a+b=bxb
9a+b=b+bx(b-1)
9a=bx(b-1)
còn lại bn tự lm nha!mik bận T_T
WHY!!!!!!!!!!!!>:(
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng lấy số đó chia cho chữ số hàng đơn vị của nó thì được thương là chữ số hàng đơn vị và số dư là chữ số hàng chục.
Gọi số cần tìm là ab (a khác 0; a,b là các chữ số)
Ta có:
ab : b = b (dư a)
=> ab = b x b + a
=> 10 x a + b = b x b + a
=> 10 x a - a = b x b - b
=> a x 9 = b x (b - 1)
Mà a là chữ số => a = 8
=> b = 9
Vậy số cần tìm là 89
Gọi số cần tìm là ab (a khác 0; a,b là các chữ số)
Ta có:
ab : b = b (dư a)
=> ab = b x b + a
=> 10 x a + b = b x b + a
=> 10 x a - a = b x b - b
=> a x 9 = b x (b - 1)
Mà a là chữ số => a = 8
=> b = 9
Vậy số cần tìm là 89.
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng lấy số đó chia cho chữ số hàng đơn vị của nó thì được thương là chữ số hàng đơn vị và số dư là chữ số hàng chục.
Gọi số cần tìm là ( ab ) ( a > 0 )
Do ( ab ) chia cho hiệu chữ số hàng chục và hàng đơn vị được thương là 15 dư 2
=> ( ab ) = 15( a -b ) +2
=> 10a + b = 15a - 15b + 2
=> 5a - 16b + 2 = 0
=> 5a = 16b - 2 => 16b > 2 => b ≥ 1
Do a ≤ 9 => 5a ≤ 45 => 16b -2 ≤ 45 => 16b ≤ 47 => b < 3
Do 1 ≤ b < 3
Xét b =1 => 5a = 14 => a =14/5 ( Vô lý )
Xét b =2 => 5a = 30 => a = 6 ( Thỏa mãn )
tìm một số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho chữ số hàng đơn vị của số đó thì được thương là chữ số hàng đơn vị và số dư là chữ số hàng chục
Tìm một số tự nhiên có 3 chữ số, biết rằng nếu lấy chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị thì được thương là 2 dư 2, chữ số hàng trăm chia cho chữ số hàng đơn vị thì được thương là 2 dư 1.
giúp với
Tìm số tự nhiên có 2 chữ số mà chữ số hàng chục chia hết cho chữ số hàng đơn vị. Biết rằng nếu lấy số phải tìm chia cho thương của chữ số hàng chục với chữ số hàng đơn vị thì được thương là 20 và dư 2
Số phải tim chia cho 1 số được thương là 20 dư 2 => Số đó = 20 lần số chia + 2
=> số phải tìm có tận cùng là chữ số 2
Vì số phải tìm có 2 chữ số nên thương của chữ số hàng chục cho chữ số hàng đơn vị chỉ có thể bằng 1; 2; 3; 4 (từ 5 trở đi số đó sẽ lớn hơn
20 x 5 + 2 = 102 là số có 3 chữ số)
+) Nếu thương bằng 1=> số đó là 20.1 + 2 = 22 (Thỏa mãn 2 gấp 1 lần 2)
+) nếu thương bằng 2 => số đó là 20 x 2 + 2 = 42 (thỏa mãn)
+) Nếu thương bằng 3 => số đó là 20 x 3 + 2 = 62 (thỏa mãn)
+) Nếu thương bằng 4 => số đó là 20 x 4 + 2 = 82 (thỏa mãn)
Vậy số phải tìm có thê rlaf 22; 42; 62; 82
62
mình đang vội , xin lỗi nhé
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
1) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho chữ số hàng chục của nó thì được thương là 11 và dư 2.
2) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho chữ số hàng đơn vị của nó thì được thương là 12 dư 3 .
3) Tìm số có 2 chữ số biết rằng số đó gấp 9 lần chữ số hàng đơn vị .
4)Tìm số có 2 chữ số đó gấp lên 12 lần chữ sô hàng chục.
5) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì đượcthương là 5 và dư 12.
1)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)\(\left(0\le b\le9,0< a\le9,a;b\in N\right)\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=11\)dư \(2\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=11.a+2\)
\(\Leftrightarrow a.10+b=a.11+2\)
\(\Leftrightarrow b=a+2\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;3\right);\left(2;4\right);\left(3;5\right)\left(4;6\right);\left(5;7\right);\left(6;8\right);\left(7;9\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{13;24;35;46;57;68;79\right\}.\)
2)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=12\)dư \(3\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=12.b+3\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.12+3\)
\(\Rightarrow a.10=b.11+3\)
Do \(a.10⋮10\)mà \(3:10\)dư \(3\)\(\Rightarrow b.11:10\)dư \(7\)
\(\Rightarrow b=7\)
\(\Rightarrow a.10=7.11+3\)
\(\Rightarrow a.10=80\)
\(\Rightarrow a=80:10=8\)
Vậy số đó là \(87.\)
3)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=9\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.9\)
\(\Rightarrow a.10=b.8\)
\(\Leftrightarrow5.a=4.b\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=4\\b=5\end{cases}}\)
Vậy số đó là \(45.\)
4)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=12\)
\(\Rightarrow a.10+b=a.12\)
\(\Rightarrow b=2.a\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;2\right);\left(2;4\right);\left(3;6\right);\left(4;8\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{12;24;36;48\right\}.\)
5)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:\left(a+b\right)=5\)dư \(12\) \(\Rightarrow a+b>12\)( * )
\(\Rightarrow\overline{ab}=5.\left(a+b\right)+12\)
\(\Rightarrow10.a+b=5.a+5.b+12\)
\(\Rightarrow5a=4b+12\)
Do \(4b⋮4;12⋮4\Rightarrow5a⋮4\)
Mà \(\left(5,4\right)=1\Rightarrow a⋮4\)
\(\Rightarrow a\in\left\{4;8\right\}\)
+ Nếu \(a=4\):
\(\Rightarrow5.4=b.4+12\)
\(\Rightarrow5=b+3\)
\(\Rightarrow b=5-3=2\)
Khi đó : \(a+b=4+2< 12\)( mâu thuẫn với (*) )
+ Nếu \(a=8\):
\(5.8=4.b+12\)
\(\Rightarrow5.2=b+3\)
\(\Rightarrow b=10-3=7\)
Khi đó : \(8+7=15>12\)( hợp lý với ( * ) )
Vậy số đó là \(87.\)
Bài 1 bạn có thể làm rõ ra cho mình được ko