Câu 5: Công thức tính khối lượng riêng? Chỉ rõ các đại lượng có trong công thức?
Câu 1 : a)Nêu khái niệm khối lượng riêng của một chất
b) viết công thức tính khối lượng riêng. Nêu tên gọi và đơn vị của từng đại lượng có trong công thức
Câu 2 :Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một chất. Nêu tên gọi và đơn vị từng đại lượng. Nêu tên và đơn vị có trong công thức
Câu 3 : a) Nêu khái niệm trọng lượng riêng của một chất
b) viết công thức tính trọng lượng riêng. Nêu tên gọi và đơn vị của từng đại lượng có trong công thức
Giúp hộ mình trong hôm nay với mình like cho
a) Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối chất đó
b) D=m : v
Trong đó D là khối lượng riêng (kg/m3)
m là khối lượng (kg)
v là thể tích (m3)
2.
P=m.10
P là trong lượng (N)
m là khối lượng (kg)
3.
a) Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó
b) d= P:V
d là trọng lượng riêng(N/m3)
P là trọng lượng (N)
V là thể tích(m3)
Câu 1: Nêu định nghĩa khối lượng riêng? Nêu công thức khối lượng riêng và chỉ ra các đại lượng trong công thức? Chỉ ra đơn vị của khối lượng riêng?
thế nào là khối lượng riêng ? viết công thức tính khối lượng riêng và đơn vị đo của các đại lượng có trng công thức?
Công thức tính khối lượng riêng: D = m/V. Đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối (kg/m3). ... + Công thức tính trọng lượng riêng: d = P/V. Đơn vị của trọng lượng riêng là Niutơn trên mét khối (N/m3).
viết công thức ttính khối lượng riêng công thức tính trọng lượng riêng và cho biết tên gọi các đại lượng trong công thức và đơn cị của chúng
+) Khối lượng riêng:
D = m : V
trong đó: D là khối lượng riêng ( đơn vị : kg/m3)
m = khối lượng ( đơn vị: kg)
V = Thể tích ( đơn vị: m3)
+) Trọng lượng riêng:
d = P : V hoặc d = 10D
Trong đó:
d là trọng lượng riêng ( đơn vị: N/m3)
P là trọng lượng ( đơn vị: N )
V là thể tích ( đơn vị: m3)
D là khối lượng riêng
chúc học tốt nha!
Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức
- Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một mét khối chất ấy.
- Công thức tính khối lượng riêng: D = m/V, trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật, đơn vị đo là kg/m3; m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; V là thể tích của vật, đơn vị đo là m3
Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức
Câu 1:
Khối lượng riêng của một chất được xác định như thế nào ? Viết công thức tính khối lượng riêng , chú thích và ghi đơn vị các đại lượng trong công thức.
Câu 2:
a-Thế nào là 2 lực cân bằng /
b-Một vật có khối lượng 2kg nằm yên trên mặt bàn nằm ngang . Tính lực nâng của mặt bàn tác dụng lên vật?
Câu 3
a-Kể tên các loại máy cơ giản đã học
b-Nêu 2 trường hợp thực tế mà em đã từng sử dụng máy cơ đơn giản ?
Câu 4
Một bình chia độ chứa lượng nước ban đầu là 50cm3.Người ta thả chìm một thỏi sắt và bình chia độ thì thấy mực nước dâng lên ở mực 100cm3.Hỏi :
a.Thể tích của thỏi sắt là bao nhiêu
b.Khối lượng của thỏi sắt là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3
Câu 1: Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng thương số giữa khối lượng và thể tích của vật.
Công thức: \(D=\dfrac{m}{V}\)
Trong đó:
\(m\) là khối lượng (kg)
\(V\) là thể tích (m3)
Câu 2:
a. Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, cùng phương, ngược chiều và mạnh như nhau.
b. Trọng lượng của vật là: \(P=10m=20\) (N)
Vì vật nằm yên trên mặt bàn ngang nên trọng lực cân bằng với lực nâng của mặt bàn
Vậy \(N=P=20\) (N)
Câu 3:
a. Có ba loại máy cơ đơn giản đã học:
- Ròng rọc
- Đòn bẩy
- Mặt phẳng nghiêng
b. Trường hợp 1: Sử dụng ròng rọc để kéo nước từ dưới giếng lên.
Trường hợp 2: Sử dụng mặt phẳng nghiêng để đẩy xe từ vỉa hè lên nhà.
Khối lượng riêng của 1 chất là gì? Viêt công thức và giải thích các đại lượng trong công thức tính khối lượng.
Khối lượng riêng là khối lượng chứa trong 1m\(^3\) chất đó
Công thức tính khối lượng riêng : \(D=\frac{m}{V}\)
Trong đó :
+) D là khố lượng riêng ( kg / m\(^3\))
+) m là khối lượng ( kg )
+) V là thể tích ( m\(^3\))
Câu 1) các công thức tính khối lượng của vật theo khối lượng riêng
- trọng lượng theo khối lượng
Câu 2) Cách đo khối lượng riêng, đo trọng lượng riêng
Vật lý 6
1,Khối lượng riêng, còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương sốgiữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích (V) của vật.
Công thức {\displaystyle D={m \over V}} (D là khối lượng riêng, đơn vị {\displaystyle kg/m^{3}}; m là khối lượng, đợn vị {\displaystyle kg}; V là thể tích, đơn vị {\displaystyle m^{3}})
{\displaystyle \Rightarrow m=D.V}
{\displaystyle \Rightarrow V={\frac {m}{D}}}
Cụ thể khối lượng riêng tại một vị trí trong vật được tính bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó, chia cho thể tích vô cùng nhỏ này. Nếu chất đó có thêm đặc tính làđồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí là như nhau và bằng khối lượng riêng trung bình.
Trong hệ đo lường quốc tế, khối lượng riêng có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị khác hay gặp là gam trên xentimét khối (g/cm³).
Khi biết được khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất đã được tính trước.
2, Khối lượng riêng trung bình của một vật thể được tính bằng khối lượng, m, của nó chia cho thể tích, V, của nó, và thường được ký hiệu là ρ (đọc là "rô"; tiếng Anh: rho):
ρ = m/VN / m^3 (Niuton trên mét khối)Bài làm
Trọng lượng riêng:
Trọng lượng riêng của vật được tính bằng trọng lượng chia cho thể tích:
d = P/ V
Trong đó:
d là trọng lượng riêng.
P là trọng lượng. (N)
V là thể tích.(m3)
Khối lượng riêng:
Khối lượng riêng của vật thể là một đặc tính về mật độ của vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng m của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích V của vật.
Khi gọi khối lượng riêng là D, ta có: D = m/ V
D là khối lượng riêng. (kg/m3)
M là khối lượng (kg)
V là thể tích.(m3)
Trọng lượng: P = 10.m
P là trong lượng (N)
m là khối lượng (Kg)
Các loại máy cơ đơn giản và lợi ích của nó:
Mặt phẳng nghiêng
Mặt phẳng nghiêng đơn giản là một bề mặt phẳng đặt nghiêng một góc nào đó, giống như một con dốc. Theo Bob Williams, một giáo sư ở Khoa Cơ kĩ thuật tại trường Đại học Kĩ thuật Công nghệ Rus thuộc Đại học Ohio, mặt phẳng nghiêng là một giải pháp nâng một vật nặng lên cao mà nếu nâng thẳng đứng thì sẽ là quá nặng. Góc nghiêng (độ dốc của mặt phẳng nghiêng) xác định lực cần thiết để nâng vật nặng. Mặt phẳng nghiêng càng dốc, thì lực đòi hỏi càng lớn. Điều đó có nghĩa là nếu chúng ta nâng trọng lượng 100 lb của chúng ta lên cao 2 feet bằng cách lăn nó trên một mặt phẳng nghiêng 4 foot, thì ta giảm được lực nâng đi một nửa đồng thời tăng gấp đôi quãng đường mà vật phải dịch chuyển. Nếu ta sử dụng một mặt phẳng nghiêng 8 foot (2,4 m), thì ta có thể giảm lực cần thiết xuống còn chỉ 25 lb (11,3 kg).
Ròng rọc
Nếu ta muốn nâng cũng trọng lượng 100 lb trên bằng một sợi dây, thì ta có thể gắn một ròng rọc với một tay đòn phía trên vật nặng. Cách này sẽ cho chúng ta kéo dây xuống thay vì kéo dây lên, nhưng nó vẫn cần lực 100 lb. Tuy nhiên, nếu ta sử dụng hai ròng rọc – một gắn với tay đòn phía trên đầu, và một gắn với vật nặng – và ta gắn một đầu dây với tay đòn, luồn nó qua ròng rọc trên vật nặng và sau đó vắt qua ròng rọc trên tay đòn, thì ta sẽ phải kéo dây xuống với lực 50 lb để nâng vật nặng, mặc dù ta phải kéo 4 feet dây để nâng vật nặng lên 2 feet. Một lần nữa, ta đã chịu tăng quãng đường để có lực giảm bớt.
Nếu ta muốn sử dụng lực nhỏ hơn nữa trên một quãng đường dài hơn nữa, thì ta có thể sử dụng một pa-lăng. Theo giáo trình của trường Đại học Nam Carolina, "Pa-lăng là một hệ ròng rọc ghép làm giảm lượng lực cần thiết để nâng cái gì đó lên cao. Cái giá phải trả là quãng đường kéo dây dài hơn để pa-lăng nâng vật lên khoảng cách cũ."
Đòn bẩy
"Nếu cho tôi một đòn bẩy và một điểm tựa, thì tôi sẽ nhấc bổng Trái đất lên." Khẳng định phô trương này được cho là của Archimedes, nhà triết học, nhà toán học và nhà phát minh người Hi Lạp hồi thế kỉ thứ ba. Câu nói này có chút thậm xưng, nhưng nó thật sự làm nổi bật sức mạnh của đòn bẩy, chí ít là theo lối nói ẩn dụ.
Cái tài tình của Archimedes là việc ông nhận ra rằng để thực hiện một lượng công giống nhau, người ta có thể đưa ra thỏa hiệp giữa lực và quãng đường sử dụng đòn bẩy. Quy tắc đòn bẩy của ông phát biểu rằng "Khi đòn bẩy cân bằng, các cánh tay đòn tỉ lệ thuận nghịch với trọng lượng của chúng," theo "Archimedes trong thế kỉ 21", một tập sách ảo của Chris Rorres tại trường Đại học New York.
Đòn bẩy gồm một thanh đòn dài và một điểm tựa. Hiệu suất cơ học của đòn bẩy phụ thuộc vào tỉ số chiều dài của cánh tay đòn nằm về hai phía của điểm tựa.
Ví dụ, giả sử ta muốn nâng một trọng lượng 100 lb (45 kg) lên khỏi mặt đất 2 feet (61 cm). Ta có thể tác dụng một lực 100 lb lên vật theo chiều hướng lên trên quãng đường 2 feet, và ta thực hiện công bằng 200 lb-feet (271 Nm). Tuy nhiên, nếu ta sử dụng một đòn bẩy dài 30 foot (9 m) với một đầu kê bên dưới vật và một điểm tựa đặt bên dưới tay đòn 1 foot (30,5 cm) cách vật nặng 10 feet (3 m), thì ta sẽ chỉ phải đẩy xuống đầu kia một lực 50 lb (23 kg) để nâng vật nặng lên. Tuy nhiên, ta sẽ phải đẩy đầu kia của đòn bẩy xuống 4 feet (1,2 m) để nâng vật nặng lên 2 feet. Ta đã tiến hành một thỏa hiệp trong đó ta tăng gấp đôi quãng đường dịch chuyển đòn bẩy, nhưng ta làm giảm lực cần thiết đi một nửa để thực hiện lượng công bằng như vậy.
# Chúc bạn học tốt #
Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng,công thức tính khối lượng theo Khối Lượng riêng,công thức tính trọng lượng riêng theo trọng lượng.
Môn:Vật Lí
P=10m , m=D.V , d=P/V
* Công thức liên hệ giữa trong lượng và khối lượng:
- P = 10 . m [Trong đó P là trọng lượng(đơn vị: Niutơn), m là khối lượng(đơn vị: Kilôgam)]
* Công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng:
- m = D . V [Trong đó D là khối lượng riêng (đơn vị: kg / m3), V là thể tích (đơn vị: m3)]
* Công thức tính trọng lượng riêng theo trọng lượng:
- d = D / V [ d là tronngj lượng riêng (đơn vị: N / m3)]