Bài 2. Đốt cháy 6,4 gam Sulfur bằng khí Oxygen (ở đkc) thu được sản phẩm là SO2. Tính thể tích của khí thu được (ở đkc) sau phản ứng hóa học trên.
Đốt cháy S trong bình chứa khí O2 sau phản ứng người ta thu được 4,958 lít khí SO2 biết các khí ở đkc a) Khối lượng S đã tham gia phản ứng là bao nhiêu gam? b) thể tích khí oxygen (O2) ở đkc
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(1:1:1:1\)
\(0,2:0,2:0,2:0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
\(a,m_S=n.M=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.24,79=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
làm lại ko để ý có điều kiện=))))
\(n_{SO_2\left(dkc\right)}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:S+O_2-^{t^o}>SO_2\)
tỉ lệ 1 : 1 : 1
n(mol) 0,2<--0,2<---0,2
\(m_S=n\cdot M=0,2\cdot32=6,4\left(g\right)\\ V_{O_2\left(dkc\right)}=n\cdot24,79=0,2\cdot24,79=4,958\left(l\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn 4,9 gam potassium chlorate KCLO3
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxygen thu được ở đkc?
c) Tính lượng phosphorus phản ứng vừa đủ với lượng khí oxygen thu được ở trên?
`2KClO_3->2KCl+3O_2`(to)
0,04-----------0,02-----0,06
`n_(KClO_3)=(4,9)/(122,5)=0,04mol`
=>`V_(O_2)=0,06.24,79=1,4847l`
c)
`4P+5O_2->2P_2O_5`(to)
0,048----0,06 mol
`=>m_P=0,048.31=1,488g`
Người ta đun nóng hết 47,4 gam KMnO4 để thu khí oxygen.
a) Tính thể tích khí oxygen thu được (đkc).
b) Dùng toàn bộ lượng oxygen trên đốt cháy hoàn toàn m gam Al. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng và khối lượng sản phẩm thu được. K = 39, Mn = 55, O = 16, Al = 27.
a. \(n_{KMnO_4}=\dfrac{47.4}{158}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : 2KMnO4 ---to----> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3 0,15
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b. PTHH : 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0,2 0,15
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
Câu 1: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 7,437 lít khí oxi (đkc) thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam. Tính thể tích khí CO2 thu được (đkc)
Câu 2: Cho 2,4 g Mg tác dụng với 9,916 lít Cl2 thu được MgCl2. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam. Tính Khối lượng MgCl2 thu được.
Câu 1 :
$n_C = \dfrac{4,8}{12} = 0,4(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{7,437}{24,79} = 0,3(mol)$$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
Ta thấy :
$n_C : 1 > n_{O_2} : 1$ nên C dư
$n_{C\ pư} = n_{O_2} = 0,3(mol) \Rightarrow m_{C\ dư} = (0,4 - 0,3).12 = 1,2(gam)$
$\Rightarorw V_{CO_2} = V_{O_2} = 7,437(lít)$
Câu 2 :
$n_{Mg} = \dfrac{2,4}{24} = 0,1(mol)$
$n_{Cl_2} = \dfrac{9,916}{24,79} = 0,4(mol)$
$Mg + Cl_2 \xrightarrow{t^o} MgCl_2$
Ta thấy :
$n_{Mg} : 1 < n_{Cl_2} : 1$ nên $Cl_2$ dư
$n_{Cl_2\ pư} = n_{Mg} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{Cl_2\ dư} = (0,4 - 0,1).71 = 21,3(gam)$
$n_{MgCl_2}= n_{Mg} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,1.95 = 9,5(gam)$
Đốt cháy 0,62g phosphourus với oxygen. Tính thể tích khí oxygen cần dùng ở đkc? Tính khối lượng sản phẩm P205 thu được?
\(n_P=\dfrac{0,62}{31}=0,02\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{4}.0,02=0,01\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.0,02=0,025\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đkc\right)}=0,025.24,79=0,61975\left(l\right)\\ m_{P_2O_5}=142.0,01=1,42\left(g\right)\)
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,62}{31}=0,02mol\)
PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
4 5 2 ( mol )
0,02 0,025 0,01 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,025.22,4=0,56l\)
\(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,01.142=1,42g\)
Đốt cháy 32g lưu huỳnh bằng 11,2l O2 thu đc sản phẩm là SO2. Tính thể tích của các khí thu đc sau phản ứng hóa học trên ở đktc
\(n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{^{t^0}}SO_2\)
\(1.....1\)
\(1......0.5\)
\(LTL:\dfrac{1}{1}>\dfrac{0.5}{1}\Rightarrow Sdư\)
\(V_{SO_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn "37.185" (lit) khi Acetylene ( C2H2) ở ( đkc) trong không khí. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính thể tích không khi cần dùng để đốt cháy hết lượng khi acetylene trên. Các thể tích được do ở (đkc). Biết oxygen chiếm 20% thể tích không khi. c. Nếu cho toàn bộ sản thu được qua bình dựng dung dịch nước vôi trong Ca(OH), dư, thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng sulfur trong khí oxygen thu được 6,4 gam sulfur dioxide.
a. Lập PTHH.
b. Tính khối lượng của sulfur và thể tích khí oxygen cần cho phản ứng.
S=32, O=16
a) \(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : S + O2 - to---> SO2
0,1 0,1 0,1 ( mol )
b) \(m_S=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Bài 5 : Đốt cháy hoàn toàn một dây iron trong bình khí oxygen thu được 2,32 gam iron (II, III) oxide (Fe3O4).
Sơ đồ phản ứng: Fe + O2 ----> Fe3O4
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí oxygen đã phản ứng (đkc).
c) Tính khối lượng của dây iron đã phản ứng. (Fe=56, O=16)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,1\left(mol\right)\)
a)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,3<--0,2<--0,1
b)
\(V_{O_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
Xin mn giúp ạ.Thanks
Đốt cháy 3,2 gam sulfur trong bình đựng khí oxygen ( O2 )thì thấy sulfur cháy có ngọn lửa màu xanh thu được 6,4 gam sulfur dioxide SO2.
a) Hãy cho biết dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng khí oxygen phản ứng.
c) Khí oxygengen nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ?
a) Có chất mới sinh ra
b) Theo ĐLBTKL: mS + mO2 = mSO2
=> mO2 = 6,4 - 3,2 = 3,2 (g)
c) Xét \(d_{O_2/kk}=\dfrac{32}{29}=1,1\)
=> Khí O2 nặng hơn không khí 1,1 lần