bạn nào cho mk biết cách xác định thiên niên kỉ đi nhớ cho ví dụ nữa
(nếu nó có 1 số trường hợp đặc biệt cũng cho ví dụ luôn nhé)
mk sẽ tick cho bạn nào nhanh nhất, đúng nhất với điều kiện phải đủ yêu cầu
Mình đang cần một số ví dụ về thơ 4 chữ, bạn nào biết cho mình 1 số ví dụ thử nha
Cảm ơn mọi người nhiều ^.^
Bạn nào trả lời nhanh và chính xác nhất mik sẽ tick cho bạn đó nha
ví dụ về câu trần thuậ đơn có từ là, ( nhiều ví dụ nha để mk chọn lọc ấy ) xác định chủ ngữ , vị ngữ trong ví dụ đó và cho biết vị ngữ đó do từ loại hay cụm từ loại nào tạo thành??? đừng lấy trong sách nha mí bn, lấy trong sách mk sẽ ko tick đâu nhé, gúp mk đi nha
Ví dụ câu trần thuật đơn có từ là:
-Em là một học sinh
+Em: CN, cấu tạo từ danh từ
+là một học sinh: VN, cấu tạo từ cụm danh từ
Đặt câu tương phản về ngày tết
VD (không phải về tết, mà là ví dụ nếu không nhớ):"Tuy trời mưa to nhưng em vẫn đi học bình thường"
phải có quan hệ từ"tuy.....nhưng...." nhé
giúp mk với
mk cần gấp
ai nhanh nhất và đúng nhất thì mk tick
mk hứa luôn
Tuy đã tết đã về nhưng em luôn ở nhà!!!
Em hãy nêu khái niệm nhịp 2/4 ? Cho ví dụ 7 ô nhịp
Mình chỉ cần cho ví dụ 7 ô nhịp thôi nhé đây là mk viết cho đầy đủ mà thôi!
Bạn nào trả lời nhanh và chính xác sẽ được nhận 1 món quà từ mình
Thank you very much!
Mỗi bài hát có 1 chu kỳ tuần hoàn giữa phách mạnh và phách yếu khác nhau.
Nhịp 2 /4 là nhịp có 2 phách trong mỗi ô nhịp: 1: Phách mạnh 2: Phách Yếu . Số 4 ở mẫu số ( phân số ghi nhịp) cho biết giá trị của mỗi phách là bao nhiêu? Cụ thể : Nốt tròn / 4= 1= nốt đen
Như vậy nhịp 2 bốn sẽ có 2 phách, giá trị của mỗi phách là 1 nốt đen
VD Bài : Nối vòng tay lớn: Rừng núi giang tay nối lại biển khơi, ta đi từ đồng hoang vu vượt hết núi đồi...
Các từ ở phách mạnh là: núi, tay, lại, khơi, đi, hoang, hết, đồi.
TRONG BẢN NHẠC CÁC TỪ NÀY ĐỨNG NGAY SAU VẠCH NHỊP ( Khoảng cách giữa 2 vạch nhịp là 2 phách nốt đen)
Axit sunfuric đặc cũng có một số tính chất giống của axit sunfuric loãng là gì?
Nêu điều kiện? Cho 2 ví dụ? Ngoài ta nó còn có những tính chất riêng nào của nó? Cho 2 ví dụ?
Axit sunfuric đặc giống tính chất axit sunfuric loãng ở chỗ :
- Đều hòa tan oxit kim loại(có hóa trị cao nhất) thành muối tương ứng và nước
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
- Đều phản ứng với dung dịch kiềm,bazo mà gốc kim loại có hóa trị cao nhất,...
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
Khác nhau ở chỗ :
- hòa tan 1 số kim loại :
Axit sunfuric loãng không tác dụng với Cu
Axit sunfuric đặc có tác dụng với Cu :
$Cu + 2H_2SO_{4_{đặc}} \xrightarrow{t^o} CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
- hòa tan oxit bazo :
$FeO + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2O$
$2FeO + 4H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 + 4H_2O$
Axit sunfuric đặc cũng có một số tính chất giống của axit sunfuric loãng là gì?
+ Làm quỳ hóa đỏ
+ Tác dụng với kim loại
+ Tác dụng với bazo
+ Tác dụng với oxit bazo
+ Tác dụng với muối
Ví dụ :
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
Tính chất riêng :
Axit sunfuric đặc có đặc tính háo nước và tỏa nhiều nhiệt
C12H22O11 + 24H2SO4 → 12CO2 + 24SO2 + 35H2O
Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội
Axit sunfuric đặc tác dụng với phi kim
C +2H2SO4 đặc nóng → CO2 +2SO2 + 2H2O
Axit sunfuric đặc tác dụng với các chất khử khác
H2SO4 đặc nóng + 8HI → H2S + 4I2 + 4H2O
các bạn ơi giúp mk với: Cách đổi số thập phân có số 1 đằng trước chứ không phải số 0 ví dụ 1,2; 2,5;....vv. ra phân số.Công thức nhé các bạn.
\(Ai\)nhanh mk tick cho giúp mk vs
- Công thức a,b = ab/10
VD: \(1,2=\frac{12}{10}=\frac{6}{5}\)
2,5 = 25/10 = 5/2 ( rút gọn)
- cậu kể cho mình nghe đi , lan là người như thế nào
- thơm ơi , lại đây tớ kể cho cậu nghe câu chuyện này hay lắm .
1 , gặp những trường hợp như thế này , theo em , người nghe muốn biết điều gì và người kể phải làm gì
2 , trong 2 trường hợp trên , câu chuyện phải có 1 ý nghĩa nhất định . ví dụ nếu muốn cho bạn biết lan là 1 người bạn tốt , người được hỏi phải kể những việc như thế nào về lan ? vì sao ?
ai nhanh mình cho like ! nhanh ! nhanh !nhanh ! mình đạng gấp !
1, trong trường hợp này người nghe muốn hiểu về con người và sự việc
người kể phải trình bày diễn biến sự việc
mình chỉ trả lời được ý thứ nhất thôi
đố bạn biết :
làm sao để phân biệt giữa " on time " và " in time " ?
sử dụng " on time " và " in time " ở những trường hợp nào ? nêu ví dụ 2 câu có sử dụng " on time " và " in time " .
ai làm đúng mình sẽ tick cho nhé ! (6 w ^ )
On time: đúng lúc theo một lịch trình có sẵn, kế hoạch
In time: không có kế hoạch, lịch trình( kịp lúc để làm một hoạt động khác)
VD1 : Even though it rained, I still went to school on time
VD2: The test will start in 5 minutes. I hope he can arrive here in time
On time:dung luc,dung thoi diem va thoi gian da len ke hoach truoc do
In time:khong co lich trinh hoac ke hoach truoc do,vua kip luc de lam mot dieu gi do
Vd on time:She is a hard-working student,he is always goes to school on time
Vd in time:He rushed to catch the train and arrived at the station just in time for the departure
a) Oxit là gì? Phân loại và cách đọc tên. Cho ví dụ
b) Axit là gì? Cách gọi tên. Cho ví dụ
c) Bazơ là gì? Cách gọi tên. Cho ví dụ
Ai nhanh mk tick. Nhớ kết bạn nha.
1) Đặc điểm oxit: 2 nguyên tố (MxOy)
2) Oxit gồm 2 loại:
+ Oxit axit: chứa phi kim (hoặc một số kim loại có hóa trị cao ví dụ: Mn (VII), Cr (VII)…) và tương ứng với 1 axit.
VD: SO3 có axit tương ứng là H2SO4.
+ Oxit bazơ: chứa kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
VD: K2O có bazơ tương ứng là KOH.
3) Tên gọi:
Cách gọi chung: Tên nguyên tố + oxit
+ Với kim loại nhiều hóa trị:
Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm hóa trị) + oxit
+ Với phi kim nhiều hóa trị:
Tên oxit axit: Tên phi kim + oxit
(kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
Các tiền tố: 2 – đi; 3 – tri; 4 – têtra; 5 – penta.
Ví dụ
Phân loại các oxit sau và gọi tên các oxit đó.
SO2, K2O, MgO, P2O5, N2O5, Al2O3, Fe2O3, CO2.
Axit
1. Khái niệm
- VD: HCl, H2S, H2SO4 , HNO3, H2CO3, H3PO4.
- TPPT: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit (- Cl, =S, =SO4, -NO3...)
- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
2. Công thức hoá học
- Gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro và gốc axit.
Công thức chung: HnA.
Trong đó: - H: là nguyên tử hiđro.
- A: là gốc axit.
3. Phân loại
- 2 loại:
+ Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, HI, HF...
+ Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3...
4. Tên gọi
a. Axit không có oxi
Tên axit : Axit + tên phi kim + hiđric.
VD : - HCl : Axit clohiđric.
- H2S : Axit sunfuhiđric.