trong các từ bén dưới đây từ nào là từ đồng âm từ nào là từ nhiều nghĩa
a cậu bé đi vội vã,chân bước không bén đất
b họ đã quen hỏi bén tiếng
c con dao này bén quá
Trong các từ bén dưới đây từ nào là từ đồng âm từ nào là từ nhiều nghĩa?
a) Cậu bé đi vội vã,chân bước không bén đất.
b) Họ đã quen hỏi bén tiếng.
c )Con dao này bén quá.
Trả lời và giải thích cho mình nhé (ai đúng mình tick.)
1.Cậu bé đi vội vã, chân bước không bén đất.
2.Họ đã quen hơi bén tiếng.
3.Con dao này bén (sắc) quá.
Từ bén trong câu 1 và 3 là từ nhiều nghĩa.
Từ bén trong câu 1, 2 và 3 là từ đồng âm.
Trong các từ bén dưới đây từ nào là từ đồng âm từ nào là từ nhiều nghĩa.
a) Cậu bé đi vội vã,chân bước không bén đất.
b ) Họ đã quen hỏi bén tiếng.
c) Con dao này bén quá.
Trả lời và giải thích cho mình nhé ( ai đúng mình tick.)
.Cậu bé đi vội vã, chân bước không bén đất.
2.Họ đã quen hơi bén tiếng.
3.Con dao này bén (sắc) quá.
Từ bén trong câu 1 và 3 là từ nhiều nghĩa.
Từ bén trong câu 1, 2 và 3 là từ đồng âm.
1 giải thích nghĩa của từ bén trong các câu dưới đây và cho biết trường hợp nào tư bén là TĐÂ VÀ trường hợp nào từ bén là từ đồng nghĩa
a /câu bé đi vội vã chân ko bén đất
b,họ đã quen hơi bén tiếng
c.con dao này bén quá
d,lửa nhan chóng nén vào rơm
2.cho câu văn sau
chốc sau đàn chim chao cánh bay đi,nhưng tiếng hót còn đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ
A,xác định chủ -vị và cho biết đó thuộc kiểu câu j(xét theo cấu tạo)?
b,tìn từ đồng nghĩa vs từ chao trog câu văn
c.nếu thay từ đọng bằng từ còn,ngân,vang thì câu văn ko hay bằng,vì sao??
Bài 1 :
a) "bén" nghĩa là là "nhanh nhẹn", ở đây hiểu "bén đất" là "rất nhanh"
b) "bén" nghĩa là "nhanh nhẹn"
c) "bén" nghĩa là "sắc"
d) "bén" nghĩa là "lan ra"
- Từ nhiều nghĩa : "bén" câu a và b
- Từ đồng âm : "bén" câu a với câu c và với câu d
Bài 2 :
a) Chốc sau đàn chim chao cánh bay đi,nhưng tiếng hót còn đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ
CN1 VN1 CN2 VN2
Câu này thuộc kiểu câu ghép
b) Các từ "bay", "lượn", ....
b) Thay bằng các từ đó đều có ý nghĩa nói "tiếng hót" vẫn ở đó. Nhưng ko hay bằng dùng từ "đọng" vì "đọng" mang ý nghĩa gắn bó bền lâu hơn các từ đã cho
Giải thích nghĩa và gọi tên trường từ vựng của từ "bén" trong mỗi câu sau:
a) Anh chị đã bén duyên nhau
b) Cây mới trồng đã bén rễ
c) Củi bén lửa rất nhanh
Mỗi trường từ vựng, m.n cho VD nhé!
Thanks m.n
Giải thích nghĩa của từ " bén " trong các phần :
a ) " bén " ở phần ( a ) có nghĩa là bắt đầu quen , bắt đầu gắn bó
b ) " bén " ở phần ( b ) có nghĩa là ( cây trồng ) bắt đầu bám vào đất
c ) " bén " ở phần ( c ) có nghĩa là bắt đầu chịu tác động ( bởi lửa )
Tìm từ đồng âm trong bài thơ sau:
Chàng Cóc ơi!Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi
TK
cóc , bén ( nhái bén ) , nòng nọc , chẫu ( chẫu chuộc ) , chàng ( chẫu chàng ) đều là họ hàng của cóc , ếch , nhái .
(có lạc đề xíu thì bỏ qua nha)
em hãy cho biết trong bài thơ sau đây Hồ Xuân Hương đã sử dụng hiện tượng từ đồng âm như thế nào
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi
cóc:con vật sống ở nơi ẩm thấp ý ở đây chỉ ông tổng cóc
bén:con nhái bén họ hàng vs ếch
nòng nọc:con ấu trùng của ếch rụng đuôi thành ếch
chuộc:con chẫu chuộc
=> ý ở đây hồ xuân hương khóc than thân phận của mình
Các từ in đậm trong bài thơ sau đây thuộc trường từ vựng nào?
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé,
Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
(Hồ Xuân Hương)
A. Động vật thuộc loài ếch nhái.
B. Động vật ăn cỏ.
C. Côn trùng.
D. Động vật ăn thịt.
Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng nước. Chiếc lá vừa chạm mặt nước, lập tức một chú nhái bén tí xíu như đã trực sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng
a) Hãy phân tích cấu tạo các câu trên ( gạch chân và ghi chú thích xuống phía dưới)
b) Tìm các từ trong đoạn văn đúng với các yêu cầu:
- Từ đơn:..................................................
- Từ ghép:...............................................................
- Từ láy:..........................................
- Danh từ:...................................
- Động từ:....................................
- Tính từ: ....................................................
- Quan hệ từ: .......................................
- Đại từ: .......................................................
Giải nghĩa từ thế giới trong câu sau:
"Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới"
Tìm từ đồng nghĩa với từ trên
- Thế giới là tổng thể những gì tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức, trong mối quan hệ với nhận thức của con người.
- Từ đồng nghĩa với "thế giới" là "toàn cầu"
Việt Nam chỉ toàn đấm giết nhau thì có.Đất nước đang giảm sút về mặt văn hóa và ứng xử.Trong thực tế,người Việt Nam xưa mới thông minh.Nay,người Việt ta cũng còn kém xa nước khác.Ko cần k,ko cần chửi vì đúng ko có sai.