Cho m,n là hai số tự nhiên. Gọi A là tập hợp các ước số chung của m và n, B là tập hợp các ước số chung của \(11m+5n\)và \(9m+4n\). Chứng minh A=B
cho a và b là hai số tự nhiên, A là tập hợp các ước chung của a và b, B là tập các ước chung của 7a+5b và 4a+3b. Chứng minh A=B
Muốn tìm tập hợp ước chung chung của hai hay nhiều số tự nhiên, ta thực hiện: * A. Tìm ƯCLN của các số đó. Khi đó tập hợp ước chung của các số đó chính là tập hợp ước của ƯCLN. B. Viết tập hợp các ước của các số đó ra. Tìm trong số đó các phần tử chung. Tập các phần tử đó chính là tập hợp ước chung của các số đó. C. Cả A và B đều sai. D. Cả A và B đều đúng.
Biết A là tập các ước của số tự nhiên a , B là tập hợp các ước của số tự nhiên b , C là tập hợp các ước chung của ( a,b) . dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện mối quan hệ giữa các tập hợp A,B,C
1. Cho a =5n +3 và 6n+ 1 là hai số tự nhiên không nguyên tố cùng nhau. Tìm ước chung lớn nhất của 2 số này. 2. (Ams 2015) Chứng minh với mọi số tự nhiên n ta luôn có hai số A = 4n + 3 và B = 5n+ 4 là hai số nguyên tố cùng nhau. 3.Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ta có hai số 2n + 1 và 6n + 5 là nguyên tố cùng nhau. 4. Chứng minh rằng 2n + 5 và 4n + 12 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n 5. Chứng minh nếu (a; b) = 1 thì (5a + 3b; 13a+8b) = 1.
1. Đặt \(ƯCLN\left(5n+3,6n+1\right)=d\) với \(d\ne1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}5n+3⋮d\\6n+1⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}30n+18⋮d\\30n+5⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow13⋮d\)
\(\Rightarrow d\in\left\{1,13\right\}\)
Nhưng vì \(d\ne1\) nên \(d=13\). Vậy \(ƯCLN\left(5n+3,6n+1\right)=13\)
2. Gọi \(ƯCLN\left(4n+3,5n+4\right)=d\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}4n+3⋮d\\5n+4⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}20n+15⋮d\\20n+16⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d=1\)
Vậy \(ƯCLN\left(4n+3,5n+4\right)=1\) nên 2 số này nguyên tố cùng nhau. (đpcm)
3: Tương tự 2 nhưng khi đó \(d\in\left\{1,2\right\}\). Nhưng vì cả 2 số \(2n+1,6n+5\) đều là số lẻ nên chúng không thể có ƯC là 2. Vậy \(d=1\)
4. Tương tự 3.
1. Cho a =5n +3 và 6n+ 1 là hai số tự nhiên không nguyên tố cùng nhau. Tìm ước chung lớn nhất của 2 số này. 2. (Ams 2015) Chứng minh với mọi số tự nhiên n ta luôn có hai số A = 4n + 3 và B = 5n+ 4 là hai số nguyên tố cùng nhau. 3.Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ta có hai số 2n + 1 và 6n + 5 là nguyên tố cùng nhau. 4. Chứng minh rằng 2n + 5 và 4n + 12 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n 5. Chứng minh nếu (a; b) = 1 thì (5a + 3b; 13a+8b) = 1.
Bạn nên tách riêng rẽ từng bài ra để đăng cho mọi người quan sát dễ hơn nhé.
cho b là tập hợp các ước chung tự nhiên của 150 và 180.số tập hợp con của b là ?
Ta tìm ƯCLN(150,180)
150=2.3.52
180=22.32.5
Suy ra ƯCLN(150,180)=2.3.5=30
ƯC(30)={1;2;3;5;6;10;15;30}
Vậy tập con của b={...}
Bổ sung thêm bài của Hiếu: Tập hợp các ƯC của 150 và 180 là B có 8 phần tử
=> Số tập hợp con của B là 28 = 256 tập hợp con
(Công thức: Số tập hợp con của tập hợp có n phần tử là 2n tập con)
Cho a,b là 2 số tự nhiên,A là tập hợp các ước chung của a,b.B là tập hợp các ước chung của 7a+5b,4a+3b. CMR:
a]A=B
b] ƯC[a,b]=ƯC[7a+5b,4a+3b]
a/Tìm tập hợp ước chung của hai sô:18 và 24
b/Tìm tập hợp các uwocs của các số sau:192 và 320
Các số 25;64;121 có chung một tên gọi là?
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên khác 0,nhỏ hơn 30 là bội của 4; B là tập hợp các số tự nhiên là ước của 40 ;C là tập hợp các số tự nhiên khác 0,nhỏ hơn 40 là bội của 5.
Tìm các phần tử của tập hợp M= A giao B; N= A giao C ; P= B giao C