từ đầu trong câu nào được dùng với nghĩa gốc khoanh tròn vào chữ cái trước câu đó
a nhà em ở đầu phố
b ban nam da do dau ki thi trang nguyen nho tuoi
c vì chưa học bài nên nó cứ gãi đầu gãi tai
Từ ''đầu'' trong câu nào được dùng với nghĩa gốc ;
a) Nhà em ở đầu phố Khâm Thiên.
b) Bạn Nam đã thi đỗ đầu kì thi Trạng Nguyên nhỏ tuổi.
c) Vì chưa học bài nên nó gãi đầu gãi tai.
khoanh vào chữ cái trước câu có từ "đầu" được dùng với nghĩa gốc:
A. Bạn Nam là học sinh đứng đầu trong lớp em
B. Nước suối đầu nguồn rất trong
C. Em bé đang chơi với cái gối đầu giường
D. Em nên nhìn thẳng lên bảng chứ không nên quay đầu nói chuyện khi cô giáo đang giảng bài
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ ăn được dùng với nghĩa gốc :
Khoanh tròn vào chữ cái đầu những câu văn đúng:
a. Tuy nó không to lớn, nhưng nó học Toán giỏi
b. Tuy nó không to lớn, nhưng nó rất khỏe.
c. Vì trời mưa to nên chúng em rất thích xem phim hoạt hình.
d. Vì trời mưa to, nên đường bị ngập lụt.
e. Nếu bạn không biết thì cây trong vườn xanh tốt lắm.
Khoanh tròn vào chữ cái đầu những câu văn đúng:
a. Tuy nó không to lớn, nhưng nó học Toán giỏi
b. Tuy nó không to lớn, nhưng nó rất khỏe.
c. Vì trời mưa to nên chúng em rất thích xem phim hoạt hình.
d. Vì trời mưa to, nên đường bị ngập lụt.
e. Nếu bạn không biết thì cây trong vườn xanh tốt lắm.
Bài 1. Em hãy nêu ý nghĩa từ “cứng” trong các câusau? Cho biết câu nào được dùng với nghĩa gốc, nghĩachuyển? Vì sao?
a. Thanh sắt cứng quá, không uốn cong được.
b. Tay nghề của cô ấy rất cứng.
c. Nó rất cứng đầu.
a. Ý nghĩa của từ "cứng" là chỉ đến tính chất của sự vật "thanh sắt.
Được dùng vào nghĩa gốc.
Vì từ "cứng" thể hiện nên tính chất bền chắc, khó phá vỡ của sự vật.
b. Ý nghĩa của từ "cứng" là chỉ đến sự thuần thục, có kinh nghiệm.
Được dùng vào nghĩa chuyển.
Vì từ "cứng" trong câu trên chỉ đến tính chất làm việc của con người có kinh nghiệm, chắc chắn.
c. Ý nghĩa của từ "cứng" là chỉ đến tính cách bướng bỉnh.
Được dùng vào nghĩa chuyển.
Vì từ "cứng" trong câu trên chỉ đến tính cách không nghe lời, khó bảo khó dạy của "nó".
a, Nghĩa gốc => Chỉ trạng thái của chất
b, Nghĩa chuyển => Chỉ trình độ chuyên môn nghề nghiệp tốt
c, Nghĩa chuyển => Chỉ người ngang bướng, khó bảo.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Đọc bài “TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG” (trang 54 – tuần 7 sách Tiếng Việt lớp 3- tập I ) Dựa vào nội dung bài “TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG” để khoanh vào trước chữ cái đầu câu trả lời đúng trong các câu dưới đây:
Quang đã thể hiện sự ân hận trước tai nạn do mình gây ra như thế nào?
A. Quang hoảng sợ bỏ chạy.
B. Quang nấp sau một gốc cây.
C. Quang chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo xin lỗi.
Đọc văn bản sau và cho biết phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ?
“Một ông trọc phú đang tiếp những khách sang. Bỗng có một người đầy tớ cầm cái giấy vào thưa rằng:
- Thưa ông, có người nhà cụ Chánh đưa thư này và đang đợi ông trả lời.
Ông trọc phú vốn dốt đặc, nhưng trước mặt các quý khách không lẽ nhờ người đọc hộ, mới giả vờ mở giấy ra đọc, rồi trả lời rằng:
- Bảo nó cứ về đi, rồi chốc nữa tao sang.
Nhưng tên người nhà cụ Chánh đã bước vào, gãi đầu gãi tai thưa rằng:
- Thưa cụ, ông chủ con sai con sang mượn cụ con ngựa kia ạ.”
(Truyện cười dân gian)
A. Phương châm về chất
B. Phương châm lịch sự
C. Phương châm cách thức
D. Phương châm về lượng
Khoanh tròn chữ cái đầu những câu văn đúng:
a. Tuy nó không to lớn , nhưng nó học Toán giỏi.
b. Tuy nó không to lớn nhưng nó rất khoẻ.
c. Vì trời mưa to nên chúng em rất thích xem phim hoạt hình
Khoanh tròn chữ cái đầu những câu văn đúng:
a. Tuy nó không to lớn , nhưng nó học Toán giỏi.
b. Tuy nó không to lớn nhưng nó rất khoẻ.
c. Vì trời mưa to nên chúng em rất thích xem phim hoạt hình
Chọn b nha bạn
Mik cũng chọn b nhé
HT
I. Phần trắc nghiệm:(3,0điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1.1. Ếch hô hấp:
A. Thở bằng phổi và qua lớp da ẩm.
B. Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối.
C. Mắt có mi, tai có màng nhĩ
D. Thở bằng phổi
1.2. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước là:
A. Thở bằng phổi và qua lớp da ẩm.
B. Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối.
C. Mắt có mi, tai có màng nhĩ
D. Thở bằng phổi
1.3. Vai trò của chim trong đời sống của con người:
A. Cung cấp lương thực.
B. Cung cấp thực phẩm.
C. Chim ăn quả, hạt.
D. Chim ăn sâu bọ
1.4. Đại diện bò sát thuộc bộ có vảy là:
A. Thằn lằn bóng
B. Thằn lằn bóng, cá sấu.
C. Rùa núi vàng,
D. Ba ba, thằn lằn bóng.
Câu 2: (1,0 điểm) Chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để điền kết quả vào cột trả lời C
Các lớp động vật có xương sống (A) | Đặc điểm hệ tuần hoàn (B) | Trả lời (C) |
1. Lớp cá | a. Tim 3 ngăn, có vách hụt ngăn tâm nhĩ, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể ít pha hơn. | 1- |
2. Lớp lưỡng cư | b. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. | 2- |
3. Lớp bò sát | c. Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. | 3- |
4. Lớp chim | d. Tim 3 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể. | 4- |
| e. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu muôi cơ thể là máu pha. |
|
II. Phần tự luận: (7,0điểm)
Câu 3: (1,0 điểm) Kể tên các bộ của lớp thú? cho ví dụ?
Câu 4: (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm chung của bò sát?
Câu 5: (2,0 điểm) Mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
Câu 6: (2,5 điểm) Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp Thú. Từ đó đề ra biện pháp bảo vệ các loài thú.
Mời các bạn xem đáp án trong file tải về
Đề thi Sinh học 7 giữa học kì 2 số 2
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: SINH HỌC LỚP 7 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1: 2,0 điểm
Giải thích tại sao trong dạ dày cơ của chim bồ câu, gà thường có các hạt sạn, sỏi?
Câu 2: 4,0 điểm
a/ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù?
b/ Tại sao thỏ chạy với tốc độ nhanh (74km/h) trong khi thú ăn thịt chạy không bằng thỏ (64km/h) mà một số trường hợp thỏ lại làm mồi cho thú ăn thịt?
Câu 3: 2,0 điểm
Trình bày đặc điểm chung của lớp chim?
Câu 4: 2,0 điểm
So sánh sự giống nhau và khác nhau của hệ tuần hoàn ở chim bồ câu và thằn lằn?
I. Phần trắc nghiệm:(3,0điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1.1. Ếch hô hấp:
A. Thở bằng phổi và qua lớp da ẩm.
1.2. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước là:
B. Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối.
1.3. Vai trò của chim trong đời sống của con người:
B. Cung cấp thực phẩm.
1.4. Đại diện bò sát thuộc bộ có vảy là:
A. Thằn lằn bóng