tìm các cặp quan hệ từ trong câu sau
vì trời mưa nên tui k đi học.
Xác định BPC trong các câu sau : [ tìm quan hệ từ , cặp quan hệ từ trong câu ]
Trời mưa to nên đường rất trơn .
Hằng ngày , vào buổi sáng , chú gà trống nhà em lại cất tiếng gáy vang lừng .
Tuy trời mưa to , nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ .
Xác định BPC trong các câu sau : [ tìm quan hệ từ , cặp quan hệ từ trong câu ]
Trời mưa to "nên" đường rất trơn . (quan hệ từ)
Hằng ngày , vào buổi sáng , chú gà trống nhà em "lại" cất tiếng gáy vang lừng . (quan hệ từ)
"Tuy" trời mưa to , "nhưng" Lan vẫn đi học đúng giờ . (cặp quan hệ từ)
Tìm cặp quan hệ từ và quan hệ từ trong câu sau
Tuy trời mưa và đường lầy lội nhưng bạn Minh vẫn đi học.
Cặp quan hệ từ trong câu văn trên là:
tuy - nhưng đây là cặp quan hệ từ chỉ mức độ tương phản
Quan hệ từ là: và, vẫn
Cặp quan hệ từ là: Tuy...nhưng (biểu thị quan hệ tương phản)
Chúc bạn học tốt!!
Tuy - nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản)
Điền thêm về câu thích hợp vào chỗ chẫm và cho biết cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ gì?
a) Vì trời mưa nên........
b)Nếu trời mưa thì.......
c) tuy trời mưa nhưng.......
d) trời vàng mưa........càng.......
HÃY tìm quan hệ từ và thay the3s các quan hệ từ khác
trời mưa mà đường trơn
cô ấy mời ba mươi tuổi nên trông già hơn trước tuổi
truy nhà xa nhưng bạn lan hay đến học muộn
Vì gặp nhiều khó khăn nên bạn hùng vẫn đạt hs giỏi
a)vì trời mưa nên tôi nghỉ học
b)nếu trời mưa thì đồ sẽ ướt
c)tuy trời mưa nhưng bạn ấy vẫn đi đến trường
d)trời càng mưa to càng khó di chuyển
từ mà thay bằng từ nên
mới nên thay bằng tuy nhưng
tuy nhưng thay bằng vì nên
vì nên thay bằng tuy nhưng
1a) Vì trời mưa nên chúng tôi không đi cắm trại
=> Quan hệ nguyên nhân - kết quả (gọi tắt là quan hệ nhân - quả)
b) Nếu trời mưa thì chúng tôi sẽ hoãn buổi cắm trại lại tuần sau
=> Quan hệ điều kiện
c) Tuy trời mưa nhưng chúng tôi vẫn đi cắm trại
d) Trời càng mưa to cây càng gãy nhiều cành
2a) Quan hệ từ ''mà''
- Đổi ''mà'' thành ''nên''
Sửa: trời mưa nên đường trơn
b) Quan hệ từ ''nên''
- Đổi ''nên'' thành ''nhưng''
Sửa: cô ấy mới ba mươi nhưng trông già hơn trước tuổi
c) Quan hệ từ ''tuy'' và ''nhưng''
- Đổi ''tuy'' thành ''do'', còn ''nhưng'' thành ''nên''
Sửa: do nhà xa nên lan hay đến học muộn
d) Quan hệ từ ''vì'' và ''nên''
- Đổi ''vì'' thành ''dù'', còn ''nên'' thành ''nhưng''
Sửa: dù gặp nhiều khó khăn nhưng hùng vẫn đạt học sinh giỏi
a) Vì trời mưa nên chúng em không phải trực nhật
b)Nếu trời mưa thì em phải mặc áo mưa
c) tuy trời mưa nhưng em vẫn đi học
d) trời càng mưa to ..thì càng ùn tắc giao thông
trời mưa mà đường trơn( từ ma=>nên)
cô ấy mới ba mươi tuổi nên trông già hơn trước tuổi(nên=> nhưng)
tuy nhà xa nhưng bạn lan hay đến học muộn(tuy=>vì;nhưng=>nên)
Vì gặp nhiều khó khăn nên bạn hùng vẫn đạt hs giỏi(vì,nên=>tuy ,nhưng)
Chúc bn học tốt
2. Điền các cặp quan hệ từ thích hợp vào những câu sau và hãy cho biết mối quan hệ giữa các về trong các câu đó? a)......trời mưa ......em đi học muộn. b)... nhà Xa ………….. bạn ấy vẫn luôn đi học đúng giờ. Sos nhanh nhanh một chút
a. Vì trời mưa nên em đi học muộn ( nguyên nhân - kết quả )
b.Dù nhà xa nhưng bạn ấy vẫn luôn đi học đúng giờ ( quan hệ tương phản )
Bài 1.
a) Xác định các quan hệ từ nối các vế câu ghép và mối quan hệ mà chúng biểu thị trong các
ví dụ sau:
1. Vì trời mưa nên hôm nay chúng em không đi
lao động được.
............................ ............................
2. Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng em sẽ
đi cắm trại.
............................ ............................
3. Chẳng những gió to mà mưa cũng rất dữ. ............................ ............................
4. Bạn Hoa không chỉ học giỏi mà bạn còn rất
chăm làm.
............................ ............................
5. Tuy Hân giàu có nhưng hắn rất tằn tiện. ............................ ............................
b). Xác định chủ ngữ(CN), vị ngữ (VN) và trạng ngữ (TN) nếu có trong các câu trên
1,vì nên ; 2 nếu thì ;3 chẳng những mà; 4 không chỉ mà; 5 tuy nhưng
1. Vì trời mưa nên hôm nay chúng em không đi
lao động được.
-> Vì - nên : quan hệ nguyên nhân - kết quả
2. Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng em sẽ
đi cắm trại.
-> Nếu - thì : quan hệ giả thiết - kết quả
3. Chẳng những gió to mà mưa cũng rất dữ.
-> Chẳng những - mà : quan hệ tăng tiến
4. Bạn Hoa không chỉ học giỏi mà bạn còn rất
chăm làm.
-> không chỉ - mà : quan hệ tăng tiến
5. Tuy Hân giàu có nhưng hắn rất tằn tiện.
-> Tuy - nhưng : quan hệ tương phản
1. CN1: trời ; VN1: mưa ; CN2: chúng em ; VN2: không đi lao động được
2. CN1: trời ; VN1: không mưa ; CN2: chúng em ; VN2: sẽ đi cắm trại
3. CN1: gió ; VN1: to ; CN2: mưa ; VN2: cũng rất dữ
4. CN1: bạn Hoa ; VN1: học giỏi ; CN2: bạn ; VN2: còn rất chăm làm
5. CN1: Hân ; VN1: giàu có ; CN2: Hân ; VN2: rất tằn tiện
trời mưa to em ko đi học được đặt câu sau có cặp quan hệ từ
4. Gạch dưới quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ trong các câu ghép sau:
a) Mặc dù nhà An xa trường nhưng bạn không bao giờ đi học muộn.
b) Tuy Hằng bị đau chân nhưng bạn vẫn đi học.
c) Dù trời mưa to nhưng trận đấu bóng vẫn diễn ra rất quyết liệt.
a) Mặc dù nhà An xa trường nhưng bạn không bao giờ đi học muộn.
b) Tuy Hằng bị đau chân nhưng bạn vẫn đi học.
c) Dù trời mưa to nhưng trận đấu bóng vẫn diễn ra rất quyết liệt.
những chữ in đậm là quan hệ từ nhé cho mình xin 1 tick
#Tiếng việt lớp 5dùng cặp quan hệ từ để ghép hai câu thành một câu trời mưa em đi học muộn
Vì trời mưa nên em đi học muộn
tuy trời mưa nhưng em vẫn đi học
Do trời mưa nên em đi học muộn.
Nhớ đúng !
C1: Xác định các quan hệ từ nối các vế câu ghép và mối quan hệ mà chúng biểu thị trong các ví dụ sau:
Câu | Quan hệ từ | Mối quan hệ được biểu thị |
1. Vì trời mưa nên hôm nay chúng em không đi lao động được. | ............................ | ............................ |
2. Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng em sẽ đi cắm trại. | ............................ | ............................ |
3. Chẳng những gió to mà mưa cũng rất dữ. | ............................ | ............................ |
4. Bạn Hoa không chỉ học giỏi mà bạn còn rất chăm làm. | ............................ | ............................ |
5. Tuy Hân giàu có nhưng bạn ấy rất tằn tiện. | ............................ | ........................ |
C1: Xác định các quan hệ từ nối các vế câu ghép và mối quan hệ mà chúng biểu thị trong các ví dụ sau:
Câu | Quan hệ từ | Mối quan hệ được biểu thị |
1. Vì trời mưa nên hôm nay chúng em không đi lao động được. | - Vì - nên. | - Nguyên nhân - kết quả. |
2. Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng em sẽ đi cắm trại. | - Nếu - thì. | - Điều kiện - giả thiết. |
3. Chẳng những gió to mà mưa cũng rất dữ. | - Chẳng những - mà. | - Tăng tiến. |
4. Bạn Hoa không chỉ học giỏi mà bạn còn rất chăm làm. | - Không chỉ - mà còn.
| - Bổ sung. |
5. Tuy Hân giàu có nhưng bạn ấy rất tằn tiện. | - Tuy - nhưng.
| - Tương phản. |