Dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người trong đó nam là: 40,33 triệu người. Vậy tỉ số giới tính nam là bao nhiêu trên 100 nữ?
A. 95,6
B. 96,6
C. 97,3
D. 97,8
Dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người trong đó nam là: 40,33 triệu người. Vậy tỉ số giới tính nam là bao nhiêu trên 100 nữ?
A. 95,6
B. 96,6
C. 97,3
D. 97,8
Mật độ dân số năm 2017 của Việt Nam là bao nhiêu biết: Năm 2017, dân số Việt Nam là 93,7 triệu người và diện tích của Việt Nam là: 331231 km2?
A. 283 triệu người/km2
B. 282 người/km2
C. 283 người/km2.
D. 282 triệu người/km2.
Trải qua hai cuộc kháng chiến chống Thực dân và Đế quốc, có bao nhiêu tập thể, cá nhân của huyện Triệu Phong vinh dự được Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trao tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ tranh Nhân dân” ? *
A. Có 9 tập thể, 15 cá nhân
B. Có 15 tập thể, 9 cá nhân
C. Có 15 tập thể, 10 cá
D. Có 9 tập thể, 10 cá nhân
Ở một quốc gia A ở châu Phi tính tới hết năm 2016 có dân số 30 triệu (người). Với mức gia tăng dân số đều đặn 3%/năm, cùng thời điểm đó ở Việt Nam (VN) là 90 triệu (người) cùng mức gia tăng 1%/năm. Hỏi với mức gia tăng ổn định như trên thì sau ít nhất bao nhiêu năm dân số quốc gia A sẽ vượt dân số Việt Nam?
A. 56 năm
B. 57 năm
C. 58 năm
D. 52 năm
Năm 2015 dân số của Việt Nam là 91,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số tự nhiên là 1,0%, thì dân số Việt Nam năm 2016 là: A. 92,82 triệu người. B. 93,82 triệu người. C. 94,82 triệu người. D. 95,82 triệu người.
Năm 2015 dân số của Việt Nam là 91,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số tự nhiên là 1,0%, thì dân số Việt Nam năm 2016 là:
A. 92,82 triệu người.
B. 93,82 triệu người.
C. 94,82 triệu người.
D. 95,82 triệu người.
Câu 1. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
C. Tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam quy định.
Câu 2. Công dân là người dân của
A. một làng. B. một nước. C. một tỉnh. D. một huyện.
Câu 3. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài, ta căn cứ vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam. C. Luật đất đai.
B. Luật hôn nhân và gia đình. D. Luật trẻ em.
Câu 4. Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:
A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.
C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người nước ngoài.
D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.
Câu 5. Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em năm 1989 và Luật Trẻ em năm 2016 đã ghi nhận các quyền cơ bản của trẻ em. Các quyền đó có thể chia thành mấy nhóm quyền cơ bản của trẻ em?
A. Ba nhóm cơ bản. B. Bốn nhóm cơ bản.
C. Sáu nhóm cơ bản. D. Mười nhóm cơ bản.
Câu 6. Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền
A. sống còn của trẻ em. B. phát triển của trẻ em.
C. tham gia của trẻ em. D. bảo vệ của trẻ em.
Câu 7. Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?
A. Quyền được khai sinh. B. Quyền nuôi dưỡng .
C. Quyền chăm sóc sức khỏe. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây trái với tiết kiệm?
A. Xa hoa, lãng phí. B. Cần cù, chăm chỉ.
C. Cẩu thả, hời hợt. D. Trung thực, thẳng thắn.
Câu 9: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:
A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.
C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người nước ngoài.
D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.
Câu 10: Điền từ, cụm tự còn thiếu vào dấu .... để hoàn thiện khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? (1 điểm)
A. Quyền cơ bản của Công dân là những(1)............................... cơ bản mà người công dân (2)......................... và được pháp luật bảo vệ.
B. Nghĩa vụ cơ bản của Công dân là (3)..................... mà Nhà nước bắt buộc Công dân phải (4)........................ theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
Câu 11: Điền vào chỗ chấm. (…) để hoàn thành các khái niệm sau:
a/ ........................................là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
b/ ......................................là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định.
Câu 12: Nối một nội dung ở cột I sao cho phù hợp với một nội dung ở cột II
I | II |
1. Gọi cơ quan phòng cháy, chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn | a. 111 |
2. Gọi cấp cứu y tế | b. 112 |
3. Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em | c. 113 |
4. Gọi công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan tới an ninh, trật tự | d. 114 |
| e. 115 |
....1... nối với....... ....3... nối với.......
....2.. nối với....... ....4.. nối với.......
Câu 1. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
C. Tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam quy định.
Câu 2. Công dân là người dân của
A. một làng. B. một nước. C. một tỉnh. D. một huyện.
Câu 3. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài, ta căn cứ vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam. C. Luật đất đai.
B. Luật hôn nhân và gia đình. D. Luật trẻ em.
Câu 4. Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:
A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.
C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người nước ngoài.
D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.
Câu 5. Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em năm 1989 và Luật Trẻ em năm 2016 đã ghi nhận các quyền cơ bản của trẻ em. Các quyền đó có thể chia thành mấy nhóm quyền cơ bản của trẻ em?
A. Ba nhóm cơ bản. B. Bốn nhóm cơ bản.
C. Sáu nhóm cơ bản. D. Mười nhóm cơ bản.
Câu 6. Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền
A. sống còn của trẻ em. B. phát triển của trẻ em.
C. tham gia của trẻ em. D. bảo vệ của trẻ em.
Câu 7. Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?
A. Quyền được khai sinh. B. Quyền nuôi dưỡng .
C. Quyền chăm sóc sức khỏe. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây trái với tiết kiệm?
A. Xa hoa, lãng phí. B. Cần cù, chăm chỉ.
C. Cẩu thả, hời hợt. D. Trung thực, thẳng thắn.
Câu 9: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:
A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.
C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người nước ngoài.
D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.
Câu hỏi: Tính đến 31/12/2019, huyện Triệu Phong có bao nhiêu bà mẹ vinh dự được Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công nhận danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng ? *
A. 647 Bà mẹ Việt Nam anh hùng
B. 648 Bà mẹ Việt Nam anh hùng
C. 649 Bà mẹ Việt Nam anh hùng
D. 650 Bà mẹ Việt Nam anh hùng
Dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người. Trong đó nam là 40,33 triệu người. Vậy tỉ lệ nam trong tổng số dân là bao nhiêu?
A. 47,13%
B. 48,25%
C. 49,14%
D. 49,32%
năm 2009, dân số TPHCM khoảng 7,2 triệu người, Hà Nội khoảng 6,5 triệu người, Tỉnh thanh hóa khoảng 3,5 triệu người
a) hỏi tbc của 3 tỉnh là bao nhiêu và hà nội chiếm bao nhiêu phần trăm
b)hãy vẽ biểu đồ hình chữ nhật để biểu diễn dữ liệu trên
1.trẻ em bao nhiêu tuổi không được điều khiển xe đạp người lớn?
A. Trên 12 tuổi
B.dưới 12 tuổi
C. dưới 16 tuổi
D. Trên 16 tuổi
2. trường hợp nào sau đây không phải là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không biết bố mẹ là ai
B.trẻ em nước ngoài theo cha mẹ đến sống tại Việt Nam
C.Trẻ em có cha mẹ là người Việt Nam
D. Người nước ngoài lập quốc tịch Việt Nam
1.trẻ em bao nhiêu tuổi không được điều khiển xe đạp người lớn?
A. Trên 12 tuổi
B.dưới 12 tuổi
C. dưới 16 tuổi
D. Trên 16 tuổi
2. trường hợp nào sau đây không phải là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không biết bố mẹ là ai
B.trẻ em nước ngoài theo cha mẹ đến sống tại Việt Nam
C.Trẻ em có cha mẹ là người Việt Nam
D. Người nước ngoài lập quốc tịch Việt Nam
1.B.dưới 12 tuổi
2.A. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không biết bố mẹ là ai