A) trong 1 phép chia số bị chia = 85 và số dư = 10 . Tìm số chia và thương
B) Tìm 2 số tự nhiên x và y biết :
X.y+3y=66
Câu 1: Tìm các cặp số tự nhiên x ; y biết :
a) (3x - 2).(2y - 3) = 1
b) (2x +1) ( y – 3 ) = 10
Câu 2:
a) Tìm số chia và thương của một phép chia biết số bị chia bằng 145 , số dư bằng 12 vàthương khác 1.
b) Tìm số chia và thương của một phép chia biết số bị chia bằng 155 , số dư bằng 12.
giải nhanh hộ mk ><
\(1,\\ a,\left(3x-2\right)\left(2y-3\right)=1\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}3x-2=1\\2y-3=1\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}3x-2=-1\\2y-3=-1\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{3}\\y=1\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left(x;y\right)=\left\{\left(1;2\right);\left(\dfrac{1}{3};1\right)\right\}\)
\(b,\left(2x+1\right)\left(y-3\right)=10\)
Ta có bảng
\(2x+1\) | 1 | 2 | 5 | 10 | \(-1\) | \(-2\) | \(-5\) | \(-10\) |
\(y-3\) | \(10\) | \(5\) | \(2\) | \(1\) | \(-10\) | \(-5\) | \(-2\) | \(-1\) |
\(x\) | 1 | \(\dfrac{1}{2}\) | 2 | \(\dfrac{9}{2}\) | \(-1\) | \(-\dfrac{3}{2}\) | \(-3\) | \(-\dfrac{11}{2}\) |
\(y\) | 13 | 8 | 5 | 4 | \(-7\) | \(-2\) | 1 | 2 |
Vậy \(\left(x;y\right)=...\)
Tìm số lớn nhất có ba chữ số mà khi chia số đó cho 75 ta được thương và số dư bằng nhau
Trong một phép chia, số bị chia bằng 86 và số dư bằng 9. Tìm số chia và thương
Trong một phép chia ta được: Thương bằng 6, số dư bằng 49, tổng của số bị chia và dư bằng 595. Tìm số chia và số bị chia
Trong một phép chia số bị chia là 200, số dư là 13. Tìm số chia và thương.
Tìm số tự nhiên b, biết rằng: Nếu chia 129 cho số b ta được số dư là 10 và chia 61 cho số b ta được số dư cũng là 10
Tìm số tự nhiên a,biết rằng: Khi chia số a cho 14 ta được thương là 5 và số dư lớn nhất trong phép chia ấy
1)Gọi số đó là A
A < 1000 => A:75 < 1000 : 75 = 13,333
Vậy chọn số A lớn nhất là A= 75 x 13 + 13 =988
2)Ko bít
3)Tổng của số bị chia và số chia là :
595 - 49 = 546
Số chia là :
546 : ( 6 + 1 ) = 78
Số bị chia là :
546 - 78 = 468
Khi thực hiện phép chia 2 số tự nhiên thì được thương là 6 dư 66. Tổng của số bị chia,số chia,thương và số dư là 999.Hãy tìm số bị chia và số chia trong phép tính này.
Khi thực hiện phép chia 2 số tự nhiên thì được thương là 6 dư 66. Tổng của số bị chia,số chia,thương và số dư là 999.Hãy tìm số bị chia và số chia trong phép tính này
Khi thực hiện phép chia 2 số tự nhiên thì được thương là 6 dư 66. Tổng của số bị chia,số chia,thương và số dư là 999.Hãy tìm số bị chia và số chia trong phép tính này.
Câu 1: Trong một phép chia hai số tự nhiên, có thương bằng 4; số dư bằng 9 và biết số bị chia hơn số chia 204 đơn vị. Tìm số bị chia.
Câu 2: Trong một phép chia hai số tự nhiên, có thương bằng 15 số dư bằng 11 và biết tổng của số bị chia và số chia bằng 1435. Tìm số chia
1) Số bị chia : (204 - 9) : (4 -1 ) x 4 + 9 = 269
2) Số chia : (1435 - 11) : (15 + 1) = 89
Trong một phép chia 2 số tự nhiên ,biết thương bằng 2 ,số dư bằng 19 và tổng của số bị chia ,số chia,thương và số dư bằng 361. Tìm số bị chia và số chia trong phép chia đó
nếu b hỏi câu hỏi
tương tự thì bn vào
phần câu hỏi tương
tự của người khác mà làm
trong 1 phép chia 2 số tự nhiên biết thương bằng 2,số dư bằng 19 và biết tổng của số bị chia và số chia bằng 340 .Tìm số bị chia và số chia trong phép chia đó
TRONG 1 PHÉP CHIA 2 SỐ TỰ NHIÊN BIẾT THƯƠNG = 3,SỐ DƯ = 41 VÀ BIẾT TỔNG CỦA SỐ CHIA,SỐ BỊ CHIA VÀ SỐ DƯ LÀ 426.TÌM SỐ CHIA VÀ SỐ BỊ CHIA.