Bạn An đem chia số ncho 8 thấy số dư là 4, sau đó lại đem n chia cho 12 thấy số dư là 3. Nhận xét xem An đã làm phép chia sau đúng hay sai nếu phép chia đầu đúng.
m.n người giúp e vs ạ!
khi lấy số A chia cho 8 thấy số dư là 4.Sau đó bạn lại lấy A chia cho 12 thấy số dư là 3.Nếu phép chia đầu là đúng thì phép chia sau là đúng hay sai ?Vì sao
Gọi số chia trong phép chia A cho 8 dư 4 là k \(\left(k\in N\right)\)
số chia trong phép chia A cho 12 dư 3 là a, \(\left(a\in N\right)\)
Ta có: 8k là số chẵn nên A = 8k + 4 là số chẵn.
Mặt khác: A = 12a + 3 là số lẻ (chẵn + lẻ = lẻ)
Trong khi đó phép chia đầu là đúng \(\Rightarrow\)phép chia sau là sai.
Bạn An đem số tự nhiên A chia cho 16 thì số dư là 15 . Sau đó bạn An lại đem chia số A cho 18 thì dư 16. Biết bạn An làm phép chia thứ nhất đúng . Hỏi bạn An làm phép chia thứ hai đúng hay sai ? Vì sao?
gọi thương phép thứ nhất là b
ta có
a=16xb+15
gọi thương phép thứ 2 là X
ta có
a=18xX+16
vì phép thứ nhất là đúng nên ta có
16xb là số chẵn, 15 là số lẻ
\(\Rightarrow\)16xb+15 là số lẻ
\(\Rightarrow\)a là số lẻ
xét phép tính 2 ta có
18xb là số chẵn, 16 là số lẻ
suy ra a là số chẵn
nhưng đúng hơn a là số lẻ
Vậy phép tính thứ 2 sai
khi lấy số A chia cho 8 thấy số dư là 4.Sau đó bạ lại lấy A chia cho 12 thấy số dư à 3.Nếu phép chia đầu là đúng thì phép chia sau là đúng hay sai? vì sao
bạn an lớp 6a đã viết 1 số có 2 chữ số mà tổng các chữ số của chúng là 14. bạn an đem số đó chia cho 8 thì được số dư là 4, nhưng khi đem chia cho 12 thì được số dư là 3
a. cmr: bạn an đã làm sai ít nhất 1 phép chia
b. nếu phép chia thứ nhất chia cho 8 là đúng thì phép chia thứ 2 cho 12 phải dư là bao nhiêu? hãy tìm số bị chia?
bạn An đã viết một số có 2 chữ số mà tổng các chữ số của chúng là 14. Bạn An đem số đó chia cho 8 dư 4 nhưng khi đem chia cho 12 thì dư 3.
a,Hãy chứng tỏ bạn An đã làm đúng ít nhất mọt phép.
b,Nếu phép chia cho 8 dư 4 là đúng thì phép chia cho 12 dư bao nhiêu,hãy tìm số bị chia?
a , Giả sử cả 2 phép tính đều đúng .
Thì ta gọi số cần tìm là ab
Ta có : a + b = 14 = 5 + 9 = 6 + 8 = 7 + 7
a - 4 chia hết cho 8
Vậy : ta tìm được ab = 68
Nhưng 68 chia 12 dư 8 ( trái với đề )
Vậy ta được đpcm .
b , 68 chia 8 dư 4 thì chia 12 dư 8 .
Bạn Nam đem số tự nhiên a chia cho 22 được số dư là 7, Sau đó bạn Nam lại đem số a chia cho 36 thì được số dư là 4
Nếu bạn Nam làm phép chia thứ nhất là đúng thì phép chia thứ 2 là đúng hay sai ? giúp mình với các bạn
Gọi thương lần lượt của phép chia lần 1 và lần 2 lần lượt là b và c.
Ta có a = b x 22 + 7
a = c x 36 + 4
Nhận thấy cả 2 tích bx22 và cx36 là 2 số chẵn suy ra 2 tích đều được kết quả là số chẵn.
Mà chẵn + chẵn = chẵn ; chẵn + lẻ = lẻ.
Suy ra bx22+7 kết quả là số lẻ
cx36+4 kết quả là số chẵn
Vì a là cả chẵn cả lẻ nên phép chia thứ 2 là sai.
học tốt
bạn hùng đem chia một số cho 12 được dư là 8 hùng lấy số đó chia cho 3 dư 1 nếu phép chia đâu là đúng thì phép chia sau là sai hay đúng , vì sao ?
Nếu phép chia đầu là đúng là số đó có dạng 12k + 8 ( a thuộc Z )
Có: 12k + 8 = 3(4k)+2.3+2=3(4k+2) +2 chia 3 dư 2.
Do đó phép chia mà số đó chai 3 dư 1 là sai.
Bạn Nam đem số tự nhiên a chia cho 22 được số dư là 7, sau đó bạn Nam lại đem số a chia cho 36 thì được số dư là 4
Nếu bạn Nam làm phép chia thứ nhất là đúng thì phép chia thứ hai là đúng hay sai ?
Bạn Nam đem số tự nhiên a chia cho 22 được số dư là 7, sau đó bạn Nam lại đem số a chia cho 36 thì được số dư là 4.
Nếu bạn Nam làm phép chia thứ nhất là đúng thì phép chia thứ hai là đúng hay sai?
Gọi thương của phép chia lần 1 và lần 2 lần lượt là B và C
Ta có :
A = B x 22 + 7
A = C x 36 + 4
Nhận thấy hai tích C x 36 và B x 22 đều có 36 và 22 là số chẵn suy ra cả hai tích đều được kết quả là số chẵn
Mà chẵn + chẵn = chẵn , lẻ + chẵn = lẻ
Suy ra B x 22 + 7 = kết quả là số lẻ
C x 36 + 4 = kết quả là số chẵn
Vì A là cả chẵn cả lẻ nên chỉ có một phép tính đúng và một phép tính sai
Vậy phép chia thứ hai là sai