Vẽ ảnh của điểm sáng S và vật sáng AB vào vở trong một số trường hợp sau:
Trong mỗi trường hợp, chỉ ra đâu là ảnh thật, đâu là ảnh ảo. Nhận xét về chiều và độ lớn của ảnh so với vật.
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm tạo ảnh A'B'
a) Biết A'B' = 4AB. Vẽ hình và tính khoảng cách từ vật tới thấu kính ( xét 2 trường hợp: ảnh thật và ảnh ảo)
b) Cho vật AB di chuyển dọc theo trục chính của thấu kính. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai vật và ảnh thật của nó
Giúp mình gấp với ạ
Bài 1: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm tạo ảnh A'B'.
a) Biết A'B'=4AB. Vẽ hình và tính khoảng cánh từ vật tới thấu kính( xét 2 trường hợp ảnh thật và ảnh ảo)
b) Cho vật AB di chuyển dọc theo trục chính của thấu kính . Tính khoảng cách ngắn nhất giữa vật và ảnh thật của nó.
C5. Đặt vật AB trước một thấu kính có tiêu cự f= 12cm. Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 8cm, A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A'B' của AB. Dựa vào hình vẽ để nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật trong hai trường hợp:
+ Thấu kính là hội tụ.
+ Thấu kính là phân kì.
C7. Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đén thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp ở C5 khi vật có chiều cao h = 6mm.
C5:
Đặt vật AB trong khoảng tiêu cự.
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật (H.45.2).
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật (H.45.3)
C7:
- Xét 2 cặp tam giác đồng dạng trong hình 45.2: OB'F' và BB'I; OAB và OA'B'
Từ hệ thức đồng dạng, ta tính được h' = 3h = l,8cm; OA' = 24cm.
- Xét hai cặp tam giác đồng dạng trong hình 45.3: FB'O và IB'B; OA'B' và OAB.
Từ hệ thức đồng dạng, ta tính được: h' = 0,36cm; OA' = 4,8cm.
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật (H.45.3).
C5.
+ Thấu kính là hội tụ: Ảnh của vật AB (hình 45.4) tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật.
+ Thấu kính là phân kì: Ảnh của vật AB(hình 45.5) tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật.
C7.
Tam giác BB'I đồng dạng với tam giác OB'F' cho ta:
=> => => = 1,5
1 + = 1,5 => = 0,5 = => = 2
Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA'B', cho ta:
(*)
Ta tính tỉ số: =
vẽ hình 1) Cho vật sáng AB (AB I trục chính; A in trục chính), trước TKHT có tiêu cư 15 cm, chiều cao của vật 2,5 cm. Hãy dựng ảnh, nhận xét đặc điểm của ảnh và tính chiều cao của ảnh, khoảng cách từ ảnh đến thấu kính trong 2 trường hợp sau: a) TH1: Vật đặt cách thấu kính 45cm b) TH2 Vật đặt cách thấu kính 10 cm
a)
Nhận xét: Ảnh thật, ngược chiều vật và nhỏ hơn vật.
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{OA}+\dfrac{1}{OA'}\Rightarrow\dfrac{1}{15}=\dfrac{1}{45}+\dfrac{1}{OA'}\)
\(\Rightarrow OA'=22,5cm\)
Chiều cao ảnh:
\(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Rightarrow\dfrac{45}{22,5}=\dfrac{2,5}{A'B'}\)
\(\Rightarrow A'B'=1,25cm\)
b)
Nhận xét: Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
Chiều cao ảnh:
\(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{10}{OA'}\)(1)
Mà \(AB=OI\)
\(\Rightarrow\dfrac{OI}{OA'}=\dfrac{10}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OF'}{OA'+OF'}=\dfrac{15}{OA'+15}\)
\(\Rightarrow OA'=30cm\)
Thay vào (1) ta đc: \(A'B'=7,5cm\)
Xét thấu kính hội tụ. Lấy trên trục chính các tiêu điểm I và I’ sao cho OI = 2OF, OI’= 2OF’ (hình 29.17). Vẽ ảnh của vật AB và nhận xét về đặc điểm của ảnh trong mỗi trường hợp sau:
- Vật thật ở ngoài đoạn OI.
- Vật thật tại I.
- Vật thật trong đoạn FI.
- Vật thật trong đoạn OF.
• Vật thật ở ngoài đoạn OI: hình 29.17a
Ảnh là thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật nằm trong khoảng OI’.
• Vật thật tại I: hình 29.17b
Ảnh là thật, ngược chiều, bằng vật và nằm tại I’.
• Vật thật trong đoạn FI: hình 29.17c
Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật và nằm ngoài khoảng OI’.
• Vật thật trong đoạn OF: hình 29.17d
Ảnh là ảo, cùng chiều, lớn hơn vật và nằm ngoài khoảng OF.
Nếu A’B’ là ảnh của vật sáng AB qua một thấu kính hội tụ và nằm cùng phía với vật so với thấu kính thì ảnh A’B’ có đặc điểm
a.ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
b.ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
c.ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
d. ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ a) nêu cách vẽ ảnh A'B' của vật AB b) vẽ hình sau và nhận xét đặc điểm của ảnh trong các trường hợp sau + AB đặt trong tiêu cự + AB đặt ngoài tiêu cự
a) Vẽ ảnh \(A'B'\) của \(AB\) qua thấu kính hội tụ (\(AB\) vuông góc với trục chính, \(A\) nằm trên trục chính) ta dựng ảnh B của B bằng cách vẽ đường truyền của hai trong ba tia sáng đặc biệt, sau đó từ B′ hạ vuông góc xuống trục chính là ta có ảnh A′ của A.
Nối A' và B' ta đc ảnh A'B' của vật AB.
b)TH2: AB đặt ngoài tiêu cự:
Ảnh thật, ngược chiều vật và có độ lớn nhỉ hơn vật.
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để được câu hoàn toàn có nội dung đúng
a. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì
b. Trường hợp tia sáng truyền vuông góc với mặt nước thì
c. Thấu kính hội tụ có thể cho
d. Ảnh ảo cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng lớn hơn vật. Trừ trường hợp
1. Cả ảnh thật và ảnh ảo. Khi vật nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính thì ảnh sẽ là ảnh thật
2. Vật đặt sát mặt thấu kính
3. Góc tới và góc khúc xạ đều bằng 0. Ta coi như tia sáng truyền thẳng
4. Góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ
Đặt vật AB trước một thấu kính có tiêu cự f = 12cm. Vật AB cách thấu kính 1 khoảng d = 8cm, A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A'B' của AB. Dựa vào hình vẽ để nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật trong 2 trường hợp:
- Thấu kính là hội tụ.
- Thấu kính là phân kì.
Đặt vật AB trong khoảng tiêu cự.
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật (H.45.3a).
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật (H.45.3).
Một vật có dạng là một đoạn thẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một gương cầu lõm bán kính là 8 cm. Hãy vẽ ảnh của vật qua gương và nêu nhận xét về chiều và độ cao của ảnh so với vật trong các trường hợp sau: a) Vật đặt cách đỉnh gương 12 cm. b) Vật đặt cách đỉnh gương 2 cm