Kilôoát giờ là đơn vị đo của công. Một kilôoát giờ là công của một thiết bị có công suất một kilôoát hoạt động trong một giờ.
Một kilôoát giờ bằng bao nhiêu jun?
Ưu điểm nào dưới đây không phải là ưu điểm của động cơ điện
A. Không thải ra ngoài các chất khí hay hơi làm ô nhiễm môi trường xung quanh
B. Có thể có công suất từ vào oát đến hàng trăm, hàng ngàn, hàng chục ngàn kilôoát.
C. Hiệu suất rất cao, có thể đạt tới 98%
D. Có thể biến đổi trực tiếp năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng
Chọn D. Biến đổi trực tiếp năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng. Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng được chuyển hòa thành cơ năng nên đáp án D sai.
Các công ti điện lực sử dụng đơn vị kWh để đo năng lượng điện tiêu thụ và tính tiền điện. 1 kWh là năng lượng điện mà một thiết bị điện có công suất 1 kW tiêu thụ trong 1 giờ. Một bình nóng lạnh đang hoạt động ở hiệu điện thế 230 V với công suất 9,5 kW.
a) Tính cường độ dòng điện qua bình nóng lạnh. Giải thích tại sao nên sử dụng đường dây riêng và cầu chì/cầu dao tự động riêng cho bình nóng lạnh.
b) Giả sử mỗi ngày, một gia đình sử dụng bình nóng lạnh trong 90 phút. Nếu giá bản điện là 2 500 đồng/kWh thì số tiền gia đình phải trả mỗi ngày để sử dụng bình nóng lạnh là bao nhiêu? Ước tính số tiền phải trả trong một tháng; đề xuất biện pháp tiết kiệm chi phí tiền điện phải trả do sử dụng bình nóng lạnh.
a) Để tính cường độ dòng điện (I) qua bình nóng lạnh, bạn có thể sử dụng công thức sau:
\[I = \frac{P}{V}\]
Trong đó:
- \(I\) là cường độ dòng điện (Ampe).
- \(P\) là công suất của bình nóng lạnh (Watt).
- \(V\) là hiệu điện thế (điện áp) (Volt).
Trong trường hợp này:
- \(P = 9.5 kW\) (đã chuyển đổi từ kW sang W, 1 kW = 1000 W).
- \(V = 230 V\).
Đặt các giá trị vào công thức:
\[I = \frac{9500 W}{230 V} \approx 41.30 A\]
Vậy, cường độ dòng điện qua bình nóng lạnh là khoảng 41.30 Ampe.
Tại sao nên sử dụng đường dây riêng và cầu chì/cầu dao tự động riêng cho bình nóng lạnh:
- Bình nóng lạnh có công suất lớn và tạo ra dòng điện mạnh. Việc sử dụng đường dây riêng cho nó giúp tránh quá tải cho mạng điện gia đình, đảm bảo an toàn và ổn định của hệ thống điện trong nhà.
- Cầu chì/cầu dao tự động riêng cho bình nóng lạnh giúp bảo vệ nó khỏi quá tải và cháy nổ trong trường hợp có sự cố hoặc ngắn mạch.
b) Để tính số tiền gia đình phải trả mỗi ngày để sử dụng bình nóng lạnh, bạn có thể sử dụng công thức sau:
\[Số\ tiền = P \times \Delta t \times \text{Giá bản điện}\]
Trong đó:
- \(P\) là công suất của bình nóng lạnh (kW, đã chuyển đổi từ W).
- \(\Delta t\) là thời gian sử dụng trong ngày (giờ).
- \(\text{Giá bản điện}\) là giá một kWh (đồng/kWh).
Trong trường hợp này:
- \(P = 9.5 kW\) (đã chuyển đổi từ W).
- \(\Delta t = 90 phút = 1.5 giờ\).
- \(\text{Giá bản điện} = 2,500 đồng/kWh\).
Đặt các giá trị vào công thức:
\[Số\ tiền = 9.5 kW \times 1.5 giờ \times 2,500 đồng/kWh\]
\[Số\ tiền \approx 35,625 đồng/ngày\]
Để ước tính số tiền phải trả trong một tháng, bạn có thể nhân số tiền này với số ngày trong một tháng. Thường thì một tháng có khoảng 30-31 ngày:
\[Số\ tiền\ trong\ một\ tháng \approx 35,625 đồng/ngày \times 30 ngày = 1,068,750 đồng/tháng\]
Biện pháp tiết kiệm chi phí tiền điện:
1. Sử dụng bình nóng lạnh trong khoảng thời gian cần thiết và tắt nó khi không sử dụng.
2. Đảm bảo bình nóng lạnh được bảo dưỡng định kỳ để hoạt động hiệu quả và tiết kiệm năng lượng.
3. Nâng cấp hệ thống cách nhiệt trong nhà để giảm mất nhiệt và làm nóng nhanh hơn.
4. Sử dụng nước ấm ở nhiệt độ thấp hơn thay vì nhiệt độ cao hơn để giảm lượng năng lượng tiêu thụ.
Các biện pháp này có thể giúp giảm tiêu hao năng lượng và tiết kiệm tiền điện.
Điện năng tiêu thụ trong một ngày của một chiếc quạt có công suất 60W hoạt động trong 2 giờ là bao nhiêu?
Điện năng tiêu thụ là
\(A=P.t=60.2=120\left(Wh\right)\)
Công suất của máy bơm nước là 90w . Trong 1 giờ hoạt động, máy bơm thực hiện một công là bao nhiêu
Đổi 1h = 3600 s
Công mà máy bơm thực hiện là
A=P.t=900.3600=32400000
Một gia đình sử dụng đèn chiếu sáng với công suất tổng cộng là 150W, trung bình mỗi ngày trong 10 giờ; sử dụng tủ lạnh có công suất 100W, trung bình mỗi ngày hoạt động 12 giờ và sử dụng các thiết bị điện thế khác có công suất tổng cộng là 500W, trung bình mỗi ngày trong 5 giờ.
a) Tính điện năng mà gia đình sử dụng trong 30 ngày.
b) Tính tiền điện mà gia đình này phải trả mỗi tháng(30 ngày), cho rằng giá tiền điện là 1800 đồng/kWh.
Điện năng đèn chiếu sáng tiêu thụ trong 30 ngày:
\(A=P.t=150.30.10.60.60=162000000\left(J\right)=45\left(kWh\right)\)
Điện năng tủ lạnh tiêu thụ trong 30 ngày:
\(A=P.t=100.30.12.60.60=129600000\left(J\right)=36\left(kWh\right)\)
Điện năng các thiết bị điện khác tiêu thụ trong 30 ngày:
\(A=P.t=500.30.5.60.60=270000000\left(J\right)=75\left(kWh\right)\)
Điện năng gia đình sử dụng trong 30 ngày:
\(45+36+75=156\left(kWh\right)\)
Tiền điện gia đình phải trả mỗi tháng:
\(156.1800=280800\left(đ\right)\)
a) Điện năng mà gia đình sử dụng trong 30 ngày là :
\(\left\{{}\begin{matrix}Đèn.chiếu.sáng:A_1=P_1.t_1=0,15.10.30=45kW.h\\Tủ.lạnh:A_2=P_2.t_2=0,1.12.30=36kW.h\\Các.thiết.bị.khác:A_3=P_3.t_3=0,5.5.30=75kW.h\end{matrix}\right.\)
\(Điện.năng.sử.dụng.trong.30.ngày.là:A=A_1+A_2+A_3=45+36+75=156kW.h\)
b) Tiền điện mà gia đình này phải trả mỗi tháng ( 30 ngày ) là :
\(T=156.1800=280800\left(đ\right)\)
\(Vậy:\) \(a,Tiền.điện.năng.mà.gia.đình.sử.dụng.trong.30\left(ngày\right)là:156kW.h\)
\(b,Tiền.điện.mà.gia.đình.phải.trả:280800đ\)
Giả sử rằng xác suất để một thiết bị điện tử hoạt động trên 6000 giờ là 0.42. Giả sử rằng xác suất thiết bị hoạt động không quá 4000 giờ là 0.04.
a. Hỏi xác suất để tuổi thọ của thiết bị nhỏ hơn hoặc bằng 6000 giờ là bao nhiêu?
b. Hỏi xác suất để tuổi thọ lớn hơn 4000 giờ?
Giả sử rằng xác suất để một thiết bị điện tử hoạt động trên 6000 giờ là 0.42. Giả sử rằng xác suất thiết bị hoạt động không quá 4000 giờ là 0.04.
a. Hỏi xác suất để tuổi thọ của thiết bị nhỏ hơn hoặc bằng 6000 giờ là bao nhiêu?
b. Hỏi xác suất để tuổi thọ lớn hơn 4000 giờ?
Một máy cày hoạt động với công suất 800W, trong 6 giây máy đã thực hiện được một công là bao nhiêu, trong một kíp làm việc 3 giờ máy đã thực hiện được một công là bao nhiêu?
Trong 6 giây máy đã thực hiện được một công:
A 1 = P.t = 800.6 = 4800J
Trong 3 giờ máy đã thực hiện được một công
A 2 = 3600.3.800 = 8640000 J
Một động cơ của xe máy có hiệu suất là 20%. Sau một giờ hoạt động tiêu thụ hết 1kg xăng có năng suất toả nhiệt là 46.106J/kg. Công suất của động cơ xe máy là bao nhiêu?
Khi 1 kg xăng cháy hết sẽ tỏa ra nhiệt lượng:
Q = m.q = 46.106 ( J ).
Công suất của động cơ xe máy là:
Một động cơ của xe máy có hiệu suất là 20%. Sau một giờ hoạt động tiêu thụ hết lkg xăng có năng suất toả nhiệt là 46.106J/kg. Công suất của động cơ xe máy là bao nhiêu?