Cho hai đường thẳng (d): x+2y-1=0 và d’: x-3y+2=0.Số đo góc giữa hai đường thẳng là:
A,600
B,900
C,69034''
D,450
Góc giữa hai đường thẳng d: x + y + 2 = 0 và d': y + 1 = 0 có số đo bằng:
A. 90 °
B. 60 °
C. 45 °
D. 30 °
Đáp án: C
Gọi α là góc giữa hai đường thẳng d và d’
Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng d1 và d2lần lượt có phương trình:
d1 : 4x – 2y + 6 = 0 và d2 : x – 3y + 1 = 0
Áp dụng công thức cos =
ta có cos =
=> cos =
=
=
=>
= 450
Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 lần lượt có phương trình: d1: 4x – 2y + 6 = 0 và d2: x – 3y + 1 = 0
Với d1: 4x – 2y + 6 = 0 có vecto pháp tuyến là: n1→(4;-2)
và d2: x – 3y + 1 = 0 có vecto pháp tuyến là: n2→(1;-3) ; ta có :
Cho đường thẳng d có phương trình: x+ 3y-3= 0 . Viết phương trình đường thẳng qua A( -2; 0) và tạo với (d) một góc 450.Hãy tính tổng các hệ số góc.
A. 1
B. -1
C. -1,5
D.0,5
Đáp án B
Gọi ∆ là đường thẳng cần tìm và
Để ∆ tạo với đường thẳng ( d) một góc 450 thì:
Tương đương : 2( A+ 3B) 2= 10( A2+ B2)
Nên A= 2B hoặc B= -2A
+ Với A= 2B, chọn B= 1 thì A= 2 ta được phương trình ∆ : 2x + y + 4= 0.; có hệ số góc là k= -2
+ Với B= -2A, chọn A= 1 thì B= -2 ta được phương trình ∆: x- 2y+ 2 = 0 ; có hệ số góc là k= 1/2
Vậy tổng các hệ số góc là:
d1: x-3y+1=0 và d2: x-2y-5=0 tìm số đo giữa hai đường thẳng và toạ độ giao điểm
- Xét d1 và d2 có : \(\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{n_{d1}}\left(1;-3\right)\\\overrightarrow{n_{d2}}\left(1;-2\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\cos\alpha=\left|\dfrac{\overrightarrow{n_{d1}}.\overrightarrow{n_{d2}}}{\left|\overrightarrow{n_{d1}}\right|.\left|\overrightarrow{n_{d2}}\right|}\right|=\left|\dfrac{1.1+\left(-2\right).\left(-3\right)}{\sqrt{\left(1^2+\left(-3\right)^2\right)\left(1^2+\left(-2\right)^2\right)}}\right|=\dfrac{7\sqrt{2}}{10}\)
\(\Rightarrow\alpha=~8^o\)
- Từ d1 và d2 ta có hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}x-3y=-1\\x-2y=5\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=17\\y=6\end{matrix}\right.\)
Vậy tọa độ giao điểm của d1 và d2 là ( 17; 6 ) .
Cho hai đường thẳng d1 : x+ 2y -1 = 0 và d2 : x- 3y +3 = 0. Phương trình đường thẳng d đối xứng với d1 qua là:
A. x -3y- 2= 0
B.x+ 3y+1= 0
C. 3x-y=1= 0
D. x-3y+ 3=0
Đáp án D
Gọi I là giao điểm của hai đường thẳng d1; d2 . Tọa độ điểm I là nghiệm của hệ:
Lấy điểm m 1 ; 0 ∈ d 1 . Đường thẳng qua M và vuông góc với d2 có phương trình: 3x + y-3= 0
Gọi H = ∆ ∩ d 2 suy ra tọa độ điểm H là nghiệm của hệ:
Phương trình đường thẳng
có dạng:
hay x-3y + 3= 0
Cho đường thẳng (d) có phương trình: x- 2y+ 5= 0. Có mấy phương trình đường thẳng qua M(2; 1) và tạo với d một góc 450.
A. 1
B. 2
C. 3
D. Không có.
Đáp án B
Gọi ∆ là đường thẳng cần tìm và n → ( A ; B ) là VTPT của ∆ A 2 + B 2 ≠ 0
Để ∆ tạo với đường thẳng ( d) một góc 450 thì:
Tương đương: 2( A- 2B) 2= 5( A2+ B2)
Nên A= -3B hoặc B= 3A
+ Với A= - 3B, chọn B= -1 thì A= 3 ta được phương trình ∆ : 3x- y- 5= 0.
+ Với B= 3A, chọn A= 1 thì B= 3 ta được phương trình ∆: x+ 3y- 5 = 0 .
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Tính góc giữa hai đường thẳng AB' và CD'.
A. 600
B. 300
C. 900
D. 450
Ta có: \(CD'||A'B\)
Mà \(A'B\perp AB'\) (hai đường chéo hv)
\(\Rightarrow AB'\perp CD'\)
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Tính góc giữa hai đường thẳng AB' và CD'.
A. 600
B. 300
C. 900
D. 450