một số chính phương lẻ và một số chính phương chẵn chia 4 dư mấy
Câu 1: Tìm bốn số tự nhiên liên tiếp mà hiệu của hai số chẵn cho hai số lẻ bằng 25
Câu 2:Một số chính phương chẵn ,một số chính phương lẻ khi chia cho 4 dư mấy.
Chỉ biết mấy cái sau về đặc điểm của số chính phương mà không biết chứng minh . Các bạn giúp mình chứng minh nhé .
Số chính phương không bao giờ tận cùng là 2, 3, 7, 8.Khi phân tích 1 số chính phương ra thừa số nguyên tố ta được các thừa số là lũy thừa của số nguyên tố với số mũ chẵn.Số chính phương chia cho 4 hoặc 3 không bao giờ có số dư là 2; số chính phương lẻ khi chia 8 luôn dư 1.Công thức để tính hiệu của hai số chính phương: a^2-b^2=(a+b)x(a-b).Số ước nguyên duơng của số chính phương là một số lẻ.Số chính phương chia hết cho số nguyên tố p thì chia hết cho p^2.Tất cả các số chính phương có thể viết thành dãy tổng của các số lẻ tăng dần từ 1: 1, 1 + 3, 1 + 3 + 5, 1 + 3 + 5 +7, 1 + 3 + 5 +7 +9 v.v...1.Vì số chính phương bằng bình phương của một số tự nhiên nên có thể thấy ngay số chính phương phải có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 0 ; 1 ; 4 ; 5 ; 6 ; 9
2.
Một số chính phương được gọi là số chính phương chẵn nếu nó là bình phương của một số chẵn, là số chính phương lẻ nếu nó là bình phương của một số lẻ. (Nói một cách khác, bình phương của một số chẵn là một số chẵn, bình phương của một số lẻ là một số lẻ)
chưa hẳn số chính phương bao giờ cũng TC = các chữ số đó đâu
VD: 21 không là số chính phương
81=92 là số chính phương
A) cm tính chất số chính phương chẵn thì chia hết cho 4, số chính phương lẻ thì chia cho 8 dư 1
B) tổng các bình phương 2 số lẻ thì ko chia hết cho 4( ad duyệt vs)
mai nộp rồi giúp mk vs
Tìm bốn số tự nhiên liên tiếp mà hiệu của hai số chẵn cho hai số lẻ bằng 25
Một số chính phương chẵn ,một số chính phương lẻ khi chia cho 4 dư mấy.
Cho a,b la hai so tu nhien khong nguyen to cung nhau ,
a=4n+3 b=5n+1 (n thuộc N). Tim (a,b)
Cho 5 chữ số : 0 , 1 , 2 , 3 , 4 . Hỏi từ 5 số đã cho :
a) Có thể viết được bao nhiêu số có 4 chữ số
b ) Có thể viết được bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số mà chữ số hàng trăm là 2 ?
Câu 1 : Chứng minh một số chính phương có tận cùng là 0 thì phải tận cùng bằng chẵn chữ số 0.
Câu 2 : Chứng minh một số chính phương có số ước là một số lẻ và ngược lại .
Câu 3 : Chứng minh rằng một số chính phương có tận cùng là 5 thì chữ số hàng chục là chữ số 2.
Câu 4 : Chứng minh rằng một số chính phương có tận cùng là 6 thì chữ số hàng chục là chữ số lẻ.
Câu 5 : Chứng minh rằng một số chính phương có tận cùng là 4 thì chữ số hàng chục là chữ số chẵn.
Số chính phương là một số bằng bình phương của một số tự nhiên
FTính chất
a) Số chính phương chỉ có thể tận cùng là : 0; 1; 4; 5; 6; 9 không thể tận cùng bởi
2; 3; 7; 8.
b) Một số chính phương có chữ số tận cùng là 5 thì chữ số hàng chục là 2,
c) Một số chính phương có chữ số hàng đơn vị là 6 thì chữ số hàng chục của nó
là số lẻ.
d) Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa các thừa số
nguyên tố với số mũ chẵn ,không chứa thừa số nguyên tố với số mũ lẻ .
FTừ tính chất này suy ra
-Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hết cho 4.
-Số chính phương chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.
-Số chính phương chia hết cho 5 thì chia hết cho 25.
-Số chính phương chia hết cho 8 thì chia hết cho 16.
cmr tổng các số chính phương của hai số chẵn 0 chia hết cho 4, số chính phương lẽ thì chia cho 8 dư 1
CM:1 số chính phương khi chia cho 4 chỉ có số dư là 0 hoặc 1
b, CMR:Tổng bình phương của 2 số tự nhiên lẻ bất kì không là số chính phương
a,Gọi a là một số nguyên bất kỳ => a có dạng 2k hoặc 2k+1 (k\(\in\)Z)
Xét a = 2k=>\(a^2\)=\(\left(2k\right)^2\)=\(4k^2\)=>\(a^2\) chia 4 dư 0
Xét a= 2k+1=>\(a^2\)=\(\left(2k+1\right)^2\)=\(4k^2\)\(+\)\(4k+1\)=>\(a^2\) chia 4 dư 1
Vậy số chính phương khi chí cho 4 dư 0 hoặc 1.
chứng minh rằng số chính phương lẻ chia 4 dư 1
giả sử số chính phương lẻ là a2
<=> a có 2 dạng là {4k+1;4k+3}
+xét a=4k+1
=>a2=(4k+1)2=16k2+8k+1=4x(4k2+2k)+1 chia cho 4 dư1 (1)
+xét a=4k+3
=>a2=(4k+3)2=16K2+24k+8+1=4x(4k2+6k+2)+1 chia cho 4 dư1 ( 2)
từ (1)và(2) suy ra điều phải chứng minh