tìm n thuộc N thỏa mãn 4 điều kiện
a, n là bình phương của một số tự nhiên
b, n có 4 chữ số
c, chữ só hàng nghìn và chữ số hàng đơn vị giống nhau
d, tích của 4 chữ số bằng 10
1) a) Chứng minh rằng với mọi số tự nhên n ta có: 2.7^n+1 chia hết cho 3
b) Tìm số chính phương có 4 chữ số trong đó chữ số hàng nghìn và chữ số hàng đơn vị giống nhau và số đó là bình phương của 5n+3
a/ Với n=0 ta có 2.1+1=3 chia hết cho 3
Giả sử \(2.7^n+1\) đúng với n=k => \(2.7^k+1\) chia hết cho 3
Ta cần chứng minh \(2.7^{k+1}+1\) cũng chia hết cho 3
Thật vậy ta có
\(2.7^{k+1}+1=2.7.7^k+7-6=7\left(2.7^k+1\right)-6\)
Ta thấy \(2.7^k+1\) chia hết cho 3 và 6 chia hết cho 3 nên \(2.7^{k+1}+1\) chia hết cho 3
Kết luận: Với mọi số tự nhiên n ta có 2.7^n+1 chia hết cho 3
b/
Ta có: 2*7^n là số chẵn -> (2*7^n)+1 chia hết cho 2+1=3
tìm một số có 4 chữ số thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
a)chữ số hàng nghìn và hàng trăm giống nhau
b)chữ số hàng chục và hàng đơn vị giống nhau
c)số đó có thể viết được thành một tích của 3 thừa số,mỗi thừa số đều là số có 2 chữ số và chia hết cho 11
đặt số đó là aabb
ta có aabb = 1100.a +11.b = 11.a0b .Do aabb phân tích thành 1 tích của 3 thừa số có 2 chữ số và chia hết cho 11, nên a0b là tích của 2 số có 2 chũ số chia hết cho 11.
=> a0b = 11x.11y = 121.xy
=> 2. xy chia hết cho 10
suy ra xy = 5
=> a0b = 605
vậy aabb = 6655
bạn ơi cho mk hỏi tại sao 2xy chia hết cho 10
tìm số chính phương có 4 chữ số biết chữ số hàng nghìn bằng chữ số hàng đơn vị và số chính phương đó viết được dưới dạng 5n + 4( n thuộc N*
tìm số chính phương có 4 chữ số biết chữ số hàng nghìn bằng chữ số hàng đơn vị và số chính phương đó viết được dưới dạng 5n + 4( n thuộc N*)
tìm số chính phương có 4 chữ số biết chữ số hàng nghìn bằng chữ số hàng đơn vị và số chính phương đó viết được dưới dạng 5n + 4( n thuộc N*)
Tìm số tự nhiên có 4 chữ số biết rằng chữ số hàng nghìn bằng chữ số hàng đơn vị và số chính phương đó viết được dưới đang (5n+4)2 với n thuộc N.
Số 5n+4 tận cùng bằng 4 hoặc 9. Xét hai trường hợp:
TH1: 5n+4 có tận cùng bằng 4 thì (5n+4)^2 tận cùng bằng 1. Cần tìm số có dạng 6**6 là bình phương của một số tận cùng bằng 4. Không có số nào thỏa mản điều kiện vì:
74^2= 5476 < 6**6 < 7056 = 84^2
TH2: 5n+4 có tận cùng bằng 9 thì (5n+4)^2 tận cùng bằng 1. Cần tìm số có dạng 1**1 là bình phương của một số tận cùng bằng 1. Ta thấy 29^2=841< 1**1<2401 = 49^2, còn 39^2 bằng 1521
Vậy số chính phương cần tìm là 1521.
âu trả lời của mình giống bạn nguyễn phi long
Tìm số chính phương có 4 chữ số biết rằng chữ số hàng nghìn bằng chữ số hàng đơn vị và số chính phương đó viết dưới dạng (5.n+4)2 với n là số tự nhiên.
5n + 4 tận cùng là 4 hoặc 9 nên (5n + 4)2 tận cùng bằng 6 hoặc 1. Gọi số cần tìm là \(\overline{6ab6}\) hay \(\overline{1ab1}\)
TH1 : \(6006\le\overline{6ab6}\le6996\Rightarrow78\le5n+4\le83\). Mà 5n + 4 tận cùng bằng 4 nên không có số nào thỏa mãn
TH2 : \(1001\le\overline{1ab1}\le1991\Rightarrow32\le5n+4\le44\). 5n + 4 tận cùng bằng 9 nên 5n + 4 = 39
Vì 392 = 1521 thỏa mãn điều kiện nên 1521 là số cần tìm
Có 5.n +4 có tận cùng =4 hoặc 9
Nếu 5.n +4 coó tận cùng 4 thì (5.n +4) mũ 2 có tận cng =6 . SCT có dạng 6**6 bình phương lên có tận cùng = 4 . Không TM vì :74 mũ 2 =5476<6**6<84 mũ 2=7056
Nếu5.n+4 có tận cung =9thi 5.n+4 mũ 2 có tận cùng bằng 1 .SCT có dang 1**1
Có:29 mũ 2=841<1**1<2401=49 mũ 2 .Còn 39 mũ 2=1621 (TM)
VẬY SCP cần tim : 1521
Bài 1:Tìm hai số tự nhiên m và n biết rằng:
mn+3m=5n-3
Bài 2:Một số chắn có 4 chữ số được số tạo bởi chữ só hàng trăm và chục gấp 23 làn chữ số hàng nghìn và gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị .Tìm só đó
Tìm số chính phương có 4 chữ số trong đó chữ số hàng nghìn và chữ số hàng đơn vị giống nhau và số đó là bình phương của số 5n+3.