Tìm các số hữu tỉ x
a) (x-\(\frac{4}{7}\)) :(x+\(\frac{1}{2}\))>0
b)(2x-3) :(x+\(\frac{7}{4}\))<0
Tìm các số hữu tỉ x trong mỗi trường hợp sau:
a) \(\frac{4}{15}+\frac{1}{6}-\frac{4}{9}>\frac{2}{3}-x-\frac{1}{4}\\ b.4-1\frac{1}{3}< x+\frac{1}{5}< 12\frac{2}{7}-3\frac{3}{8}\)
a) Ta có:
\(\frac{4}{15}+\frac{1}{6}-\frac{4}{9}>\frac{2}{3}-x-\frac{1}{4}\\ \Rightarrow x+\frac{4}{15}+\frac{1}{6}-\frac{4}{9}>\frac{2}{3}-\frac{1}{4}\\ \Rightarrow x>\frac{2}{3}+\frac{4}{9}-\frac{1}{4}-\frac{1}{6}-\frac{4}{15}\\ \Rightarrow x>\left(\frac{6}{9}+\frac{4}{9}\right)-\left(\frac{15}{60}+\frac{10}{60}+\frac{16}{60}\right)\)
\(x>\frac{10}{9}-\frac{41}{60}\\ x>\frac{200-123}{180}\Rightarrow x>\frac{77}{180}\)
b) Bất đẳng thức kép
\(4-1\frac{1}{3}< x+\frac{1}{5}< 12\frac{2}{7}-3\frac{3}{8}\)
có nghĩa là ta phải có hai bất đẳng thức đồng thời:
\(x+\frac{1}{5}>4-1\frac{1}{3}\) và \(x+\frac{1}{5}< 12\frac{2}{7}-3\frac{3}{8}\)
Ta tìm các giá trị của x cần thỏa mãn bất đẳng thức thứ nhất:
\(x+\frac{1}{5}>4-1\frac{1}{3}\Rightarrow x>4-1\frac{1}{3}-\frac{1}{5}\\ \Rightarrow x>\frac{37}{15}\)
Từ bất đẳng thức thứ hai
\(x+\frac{1}{5}< 12\frac{2}{7}-3\frac{3}{8}\Rightarrow x< \frac{86}{7}-\frac{27}{8}-\frac{1}{5}\\ \Rightarrow x< \frac{2439}{280}.\)
Như vậy các số hữu tỉ x cần thỏa mãn:
\(\frac{37}{15}< x< \frac{2439}{280}\)
Lát đăng tiếp, giờ mắc học pài với ăn cơm, ngày mai kiểm tar sử nữa
Tìm các số nguyên x để các số hữu tỉ sau thỏa mãn
a)\(\frac{x-7}{x-11}\)là số hữu tỉ âm
2)\(\frac{x+2}{x-6}\)là số hữu tỉ âm
3)\(\frac{x-3}{x+7}\)là số hữu tỉ âm
4)\(\frac{x-3}{x+7}\)là số hữu tỉ dương
Tìm các số nguyên x để các số hữu tỉ sau thỏa mãn
a)\(\frac{x-7}{x-11}\)là số hữu tỉ âm
2)\(\frac{x+2}{x-6}\)là số hữu tỉ âm
3)\(\frac{x-3}{x+7}\)là số hữu tỉ âm
4)\(\frac{x-3}{x+7}\)là số hữu tỉ dương
\(a,\frac{x-7}{x-11}=\frac{\left(x-11\right)+4}{x-11}=1+\frac{4}{x-11}\)
Để phân số trên là số hữu tỉ âm\(\Rightarrow\frac{4}{x-11}< 0\)
\(\Rightarrow x-11< 0\)
\(\Rightarrow x< 11\)
\(2,\frac{x+2}{x-6}=\frac{x-6+8}{x-6}=1+\frac{8}{x-6}\)
Để phân số trên là số hữu tỉ âm \(\frac{\Rightarrow8}{x-6}< 1\Rightarrow x-6>8\Rightarrow x>14\)
\(3,\frac{x-3}{x+7}=\frac{x+7-10}{x+7}=1-\frac{10}{x+7}\)
Để phân số trên là số hữu tỉ âm\(\Rightarrow\frac{10}{x+7}< 1\Rightarrow x+7>10\Rightarrow x>3\)
Phần a mình làm sai nhé
\(\frac{x-7}{x-11}=\frac{x-11+4}{x-11}=1+\frac{4}{x-11}\)
Để p/s trên là số hữu tỉ âm \(\frac{\Rightarrow4}{x-11}< 1\Rightarrow x-11>4\Rightarrow x>15\)
\(4,\frac{x-3}{x+7}=\frac{x+7-10}{x+7}=1-\frac{10}{x+7}\)
Để p/s trên là số hữu tỉ dương \(\frac{\Rightarrow10}{x+7}>1\Rightarrow x+7< 10\Rightarrow x< 3\)
Tìm các số nguyên x để các số hữu tỉ sau thỏa mãn
a)\(\frac{x-7}{x-11}\)là số hữu tỉ âm
2)\(\frac{x+2}{x-6}\)là số hữu tỉ âm
3)\(\frac{x-3}{x+7}\)là số hữu tỉ âm
4)\(\frac{x-3}{x+7}\)là số hữu tỉ dương
cái này mình chưa học tới nên không biết
a) Ta có: \(\frac{x-7}{x-11}=\frac{\left(x-11\right)+4}{x-11}=1+\frac{4}{x-11}\)
Để phân số trên là số hữu tỉ âm.
=>\(\frac{4}{x-11}
Câu 1: a) Chia số 552 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 3; 4; 5.
b) Chia số 315 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6.
Câu 2: Tìm các số hữu tỉ x, y, z biết rằng: \(\frac{x}{11}=\frac{y}{12};\frac{y}{3}=\frac{z}{7}\) và 2x - y + z = 512.
#)Trả lời :
Câu 1 :
a) Gọi ba phần đó là a, b, c
Theo đầu bài, ta có : a, b, c tỉ lệ thuận với 3; 4; 5 => \(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}\)và a + b + c = 552
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ( đến đây bn tự lm típ hen )
b) Gọi ba phần đó là a, b, c
Theo đầu bài, ta có : a, b, c tỉ lệ nghịch với 3, 4, 6 => a, b, c tỉ lệ nghịch với \(\frac{1}{3};\frac{1}{4};\frac{1}{6}\)
=> \(\frac{a}{\frac{1}{3}}=\frac{b}{\frac{1}{4}}=\frac{c}{\frac{1}{6}}\)và a + b + c = 315
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ( đến đây tự lm típ hen :D )
Câu 2 :
\(\frac{x}{11}=\frac{y}{12}\Rightarrow\frac{2x}{22}=\frac{y}{12}\left(1\right)\)
\(\frac{y}{3}=\frac{z}{7}\Rightarrow\frac{y}{12}=\frac{z}{28}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{2x}{22}=\frac{y}{12}=\frac{z}{28}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau :
\(\frac{2x}{22}=\frac{y}{12}=\frac{z}{28}=\frac{2x-y+z}{22-12+28}=\frac{152}{38}\)
\(\Rightarrow x=44;y=48;z=112\)
#~Will~be~Pens~#
1a) Gọi ba phần đó là x, y, z.
Vì x, y, z tỉ lệ với 3, 4, 5 nên \(\frac{x}{3}=\frac{y}{4}=\frac{z}{5}\)
Áp dụng tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{4}=\frac{z}{5}=\frac{x+y+z}{3+4+5}=\frac{552}{12}=46\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=46.3=138\\y=46.4=184\\z=46.5=230\end{cases}}\)
Vậy 3 phần đó là 138, 184, 230
b) Gọi 3 phần đó là a, b, c .
Ta có: a, b, c tỉ lệ nghịch với 3, 4, 6 nên \(\frac{a}{\frac{1}{3}}=\frac{b}{\frac{1}{4}}=\frac{c}{\frac{1}{6}}\)
Áp dụng tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{a}{\frac{1}{3}}=\frac{b}{\frac{1}{4}}=\frac{c}{\frac{1}{6}}=\frac{a+b+c}{\frac{1}{3}+\frac{1}{4}+\frac{1}{6}}=\frac{315}{\frac{3}{4}}=420\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=420.\frac{1}{3}=140\\b=420.\frac{1}{4}=105\\c=420.\frac{1}{6}=70\end{cases}}\)
Vậy 3 phần đó lần lượt là 140, 105, 70
a/Tìm các số hữu tỉ x có mẫu 24 và\(\frac{1}{2}\)<x<\(\frac{7}{8}\)
b/Tìm số hữu tỉ x có tử 12 sao cho \(\frac{3}{5}\)<x<\(\frac{4}{5}\)
Tìm số hữu tỉ x trong tỉ lệ thức sau
a) 0,4:x=x:0,9 b)\(13\frac{1}{3}:1\frac{1}{3}=26:\left(2x-1\right)\)
c)\(0,2:1\frac{1}{5}=\frac{2}{3}:\left(6x+7\right)\) d) \(\frac{37-x}{x+13}=\frac{3}{7}\)
Cho tỉ lệ thức \(\frac{3x-y}{x+y}=\frac{3}{4}\). Tính giá trị của tỉ số \(\frac{X}{y}\)
Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức :
a ) 0,4 : x = x : 0,9
b )\(13\frac{1}{3}:1\frac{1}{3}=26:\left(2x-1\right)\)
c ) \(0,2:1\frac{1}{5}=\frac{2}{3}:\left(6x+7\right)\)
d ) \(\frac{37x}{x+13}=\frac{3}{7}\)
a, x=0,6
b,x=1,8
c,x=-0,5
d,x=\(\frac{39}{256}\)
Tìm các số nguyen x để các số hữu tỉ sau thỏa mãn
1) \(\frac{-3}{x-6}\)là số hữu tỉ dương 2) \(\frac{8}{x+7}\)là số hữu tỉ âm
3) \(\frac{-10}{x+7}\)là sỗ hữu tỉ âm 4) \(\frac{9}{x+8}\)là số hữu tỉ dương
5) \(\frac{-8}{x+8}\)là số hữu tỉ dương 6) \(\frac{5}{x-7}\)là số hữu tỉ âm