Tên của các loại gió thường thổi từ đai áp cao đến nơi áp thấp
Loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao cận chí tuyến (300Bắc và 300Nam) về các đai áp thấp ôn đới (600Bắc và 600Nam) là:
A. Gió Đông Cực
B. Gió Tây Ôn Đới
C. Gió Mậu Dịch
D. Gió Mùa
Mọi Người Giúp Mình Câu Này Với Ạ! Mình đang cần gấp
tại sao gió lại thổi từ các đai khí áp cao đến các đai khí áp thấp. Mình tặng cho bạn trả lời đc 1 tâm anime nè .Giúp dùm mình nha
vì ở khí áp cao có nhiệt độ lớn hơn so với khí áp thấp nên gió thổi đc nhiều hơn và thổi từ khí áp cao về áp thấp.
Câu 8. Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ
A. áp cao cận chí tuyến đến áp thấp ôn đới. B. áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.
C. áp cao cực đến áp thấp ôn đới. D. áp cao cực đến áp thấp xích đạo.
Mik cần gấp
giúp mik với ak
hãy ghi chú các đai khí áp thấp,các khí áp cao,các loại gió(các đai khí áp gì,nằm ở vĩ tuyến nào,là gió gì)
- Các đai áp thấp (T) nẩm ở những vĩ độ 0°, 60°B và 60°N.
- Các đai áp cao (C) nằm ở những vĩ độ 30°B, 30°N, 90°B và 90°N.
vẽ vào giấy hình trái đất và các đai áp cao, áp thấp của các loại gió
Gió mùa mùa đông ở Đông Nam Á thổi từ
A. Từ áp cao Xi-bia đến áp thấp A-lê-út.
B. Từ áp cao Xi-bia đến áp thấp Xích đạo – Ô- xtrây -li-a.
C. Từ áp cao Xi-bia đến áp thấp Xích đạo.
D. Từ áp cao Xi-bia đến áp thấp Ô- xtrây -li-a.
Gió mùa mùa đông ở Đông Nam Á thổi từ
A. Từ áp cao Xi-bia đến áp thấp A-lê-út.
B. Từ áp cao Xi-bia đến áp thấp Xích đạo – Ô- xtrây -li-a.
C. Từ áp cao Xi-bia đến áp thấp Xích đạo.
D. Từ áp cao Xi-bia đến áp thấp Ô- xtrây -li-a.
Câu 1: loại khóng sản nào sau đây thuộc khoáng sản năng lượng?
Câu 2: Các hiện tượng mây mưa sấm chớp... Thường xảy ra ở tầng nào?
Câu 3: đai khí áp nằm ở 30 độ là thuộc thuộc đai nào?
Câu 4: Loại gió thổi thường xuyên từ áp ấo cận chí tuyến về áp thấp ôn đới là gió
Câu 5: những dấu tích của người cổ đại ở việt nam
Câu 6: nơi bắt đầu của lịch sử Hy Lạp
Câu 7: công trình kiến trúc cổ đại ở Trung Quốc
Câu 8: hai dòng sông gắn liền với nền văn mình Ấn độ
Câu 9: nền kinh tế chủ đạo ở Hy Lạp và La mã?
Trả lời:
Câu 1:Than,dầu mỏ,khí đốt,...
Câu 2:Tầng đối lưu
Câu 3:Đai khí áp cao
Câu 4:Gió Tây ôn đới
Câu 5:Rìu tay đá cũ Núi Đọ-Thanh Hóa
Câu 6:Vùng đất Myxen,bán đảo Pelopones,Nam Hi Lạp
Câu 7:Vạn Lý Trường Thành,Tử Cấm Thành,...
Câu 8:Sông Ấn và sông Hằng
Câu 9:Thủ công nghiệp và thương nghiệp
Gió Mậu Dịch có đặc điểm
A. thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo.
B. thổi từ áp cao ôn đới về áp thấp cận nhiệt đới.
C. thổi từ áp cao xích đạo về áp thấp cận nhiệt đới.
D. thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp ôn đới.
Thổi từ khu vực áp cao cận nhiệt đới về xích đạo
- Sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
Tham khảo:
- Trên Trái Đất có 7 đai khí áp xen kẽ nhau:
Hai đai áp cao ở quanh hai cực (phát sinh do nhiệt độ không khí rất thấp, quanh năm băng giá).Hai đai áp cao ở các vĩ tuyến 30 - 35°B và 30 - 35°N (do nhiệt độ cao ở vùng Xích đạo làm cho không khí nở ra và bốc lên cao rồi tỏa ra hai bên, sau đó lạnh dần và nén xuống)Hai đai áp thấp ôn đới ở khoảng vĩ tuyến 60°B và 60°N (do không khí từ áp cao cực và áp cao chí tuyến dồn tới).Đai áp thấp xích đạo (hình thành do nhiệt độ không khí cao, không khí nở ra và bốc lên cao tạo thành áp thấp xích đạo).
- Tín phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo. loại gió này phân bố ở khoảng 30° - 60° ở hai bán cầu Bắc và Nam.
- Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp. Loại gió này phân bố ở hai chí tuyến (30° - 0) về xích đạo.
- Trên Trái Đất có 7 đai khí áp xen kẽ nhau:
Hai đai áp cao ở quanh hai cực (phát sinh do nhiệt độ không khí rất thấp, quanh năm băng giá).Hai đai áp cao ở các vĩ tuyến 30 - 35°B và 30 - 35°N (do nhiệt độ cao ở vùng Xích đạo làm cho không khí nở ra và bốc lên cao rồi tỏa ra hai bên, sau đó lạnh dần và nén xuống)Hai đai áp thấp ôn đới ở khoảng vĩ tuyến 60°B và 60°N (do không khí từ áp cao cực và áp cao chí tuyến dồn tới).Đai áp thấp xích đạo (hình thành do nhiệt độ không khí cao, không khí nở ra và bốc lên cao tạo thành áp thấp xích đạo).
- Tín phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo. loại gió này phân bố ở khoảng 30° - 60° ở hai bán cầu Bắc và Nam.
- Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp. Loại gió này phân bố ở hai chí tuyến (30° - 0) về xích đạo.
refer
- Trên Trái Đất có 7 đai khí áp xen kẽ nhau:
Hai đai áp cao ở quanh hai cực (phát sinh do nhiệt độ không khí rất thấp, quanh năm băng giá).Hai đai áp cao ở các vĩ tuyến 30 - 35°B và 30 - 35°N (do nhiệt độ cao ở vùng Xích đạo làm cho không khí nở ra và bốc lên cao rồi tỏa ra hai bên, sau đó lạnh dần và nén xuống)Hai đai áp thấp ôn đới ở khoảng vĩ tuyến 60°B và 60°N (do không khí từ áp cao cực và áp cao chí tuyến dồn tới).Đai áp thấp xích đạo (hình thành do nhiệt độ không khí cao, không khí nở ra và bốc lên cao tạo thành áp thấp xích đạo).
- Tín phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo. loại gió này phân bố ở khoảng 30° - 60° ở hai bán cầu Bắc và Nam.
- Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp. Loại gió này phân bố ở hai chí tuyến (30° - 0) về xích đạo.
Câu 1. Dựa vào lược đồ khí áp và gió thổi thường xuyên trên Trái Đất cho biết:
Ở bán cầu Bắc, gió Tây ôn đới thổi từ
A. áp cao chí tuyến bắc về áp thấp ôn đới.
B. áp thấp chí tuyến bắc về áp thấp ôn đới.
C. áp cao chí tuyến nam về áp thấp ôn đới.
D. áp cao chí tuyến Bắc về áp thấp Xích đạo.
Câu 11. Dựa vào lược đồ các đới khí hậu trên Trái Đất, hãy cho biết
Giới hạn của đới nhiêt đới (đới nóng) là
A. từ 23°27’B đến 23°27’N.
B. từ 23°27’ đến 66°33’.
C. từ 23°27’B đến 0°.
D. từ 66°33’ đến cực.
Câu 12. Dựa vào lược đồ các đới khí hậu trên Trái Đất, hãy cho biết
Giới hạn của đới ôn hòa (ôn đới) là
A. từ 23°27’B đến 23°27’N.
B. từ 23°27’ đến 66°33’.
C. từ 23°27’B đến 0°.
D. từ 66°33’ đến cực.
Câu 28. Dựa vào lược đồ câm thế giới, cho biết Bắc băng dương nằm ở vị trí nào?
A. Vị trí số 1.
B. Vị trí số 2.
C. Vị trí số 3.
D. Vị trí số 4.
Câu 35: Dựa vào lược đồ câm thế giới, cho biết Đại Tây Dương nằm ở vị trí nào?
A. Vị trí số 1.
B. Vị trí số 2.
C. Vị trí số 3.
D. Vị trí số 4.
lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi