Cho a,b,c>0 thỏa mãn \(a^2=b^2+c^2\). CMR
a) \(a^m>b^m+c^m\) nếu m>2
b) \(a^m< b^m+c^m\) nếu m<2
Cho các số dương a, b, c thỏa mãn: a+b+c=3 và \(M=\sqrt{a^2+2ab+2b^2}+\sqrt{b^2+2bc+2c^2}+\sqrt{c^2+2ca+2a^2}\). CMR: \(M\ge3\sqrt{5}\)
\(M=\sqrt{a^2+2ab+b^2+b^2}+\sqrt{b^2+2bc+c^2+c^2}+\sqrt{c^2+2ca+a^2+a^2}\)
\(M=\sqrt{\left(a+b\right)^2+b^2}+\sqrt{\left(b^{ }+c\right)^2+c^2}+\sqrt{\left(c+a\right)^2+a^2}\)
\(M\ge\sqrt{\left(a+b+b+c+c+a\right)^2+\left(a+b+c\right)^2}\ge\sqrt{\left[2\left(a+b+c\right)\right]^2+3^2}\ge\sqrt{6^2+3^2}\ge3\sqrt{5}\)
\(dấu\)\("="xảy\) \(ra\) \(\Leftrightarrow a=b=c=1\)
Cách khác:
Áp dụng BĐT Bunhiacopxky:
$5(a^2+2ab+2b^2)=[(a+b)^2+b^2](2^2+1^2)\geq [2(a+b)+b]^2$
$\Rightarrow \sqrt{5(a^2+2ab+b^2)}\geq 2a+3b$
Tương tự với các căn thức còn lại và cộng theo vế:
$M\sqrt{5}\geq 5(a+b+c)$
$\Leftrightarrow M\geq \sqrt{5}(a+b+c)=3\sqrt{5}$
Ta có đpcm
Dấu "=" xảy ra khi $a=b=c=1$
1) a,b,m>0
CMR : (1+a/b)m+(1+b/a)m>=2m+1
2) cho a,b,c thỏa mãn a+b+c=0
CMR : 8a +8b +8c>=2a+2b+2c
1) a,b,m>0
CMR : (1+a/b)m+(1+b/a)m>=2m+1
2) cho a,b,c thỏa mãn a+b+c=0
CMR : 8a +8b +8c>=2a+2b+2c
a) CHO 3 SỐ DƯƠNG a , b , c THỎA MÃN abc=1 . CMR: (a+b)(b+c)(c+a)>= 2(1+a+b+c)
b) CHO m,n LÀ 2 SỐ NGUYÊN DƯƠNG THỎA MÃN: m^2+n^2+2018 CHIA HẾT CHO mn. CMR m,n LÀ 2 SỐ LẺ VÀ NGUYÊN TỐ CÙNG NHAU
m.n/(m^2+n^2 ) và m.n/2018
- Đặt (m,n)=d => m= da;n=db ; (a,b)=1
=> d^2(a^2+b^2)/(d^2(ab)) = (a^2+b^2)/(ab) => b/a ; a/b => a=b=> m=n=> ( 2n^2+2018)/n^2 =2 + 2018/n^2 => n^2/2018
=> m=n=1 ; lẻ và nguyên tố cùng nhau. vì d=1
Vẽ SH _I_ (ABCD) => H là trung điểm AD => CD _I_ (SAD)
Vẽ HK _I_ SD ( K thuộc SD) => CD _I_ HK => HK _I_ (SCD)
Vẽ AE _I_ SD ( E thuộc SD).
Ta có S(ABCD) = 2a² => SH = 3V(S.ABCD)/S(ABCD) = 3(4a³/3)/(2a²) = 2a
1/HK² = 1/SH² + 1/DH² = 1/4a² + 1/(a²/2) = 9/4a² => HK = 2a/3
Do AB//CD => AB//(SCD) => khoảng cách từ B đến (SCD) = khoảng cách từ A đến (SCD) = AE = 2HK = 4a/3
1) cho a,b,m>0
CMR : (1+a/b)m +(1+b/a)m >= 2m+1
2) cho a,b,c thỏa mãn a+b+c=0
CMR : 8a +8b +8c >= 2a +2b +2c
;
cho a,b,c,d tỉ lệ với các số m,m+n,m+2n. CMR nếu khác 0 thì ta có 4(a-b)(b-c)=(c-a)^2
Cho f(x)= ax^2+bx+c (a,b,c là hằng số khác 0) . Cho biết 3a+b=0. Chứng minh rằng nếu các số m,n thỏa mãn m+n=3 thi f(m)=f(n)
cho đa thức: M=a(b+c)2+b(a2+c2)+c(a2+b2)
a, CMR nếu b+c=0 thì M=0
b, phân tích đa thức M thành nhân tử
a) \(M=a\left(b+c\right)^2+b\left(a^2+c^2\right)+c\left(a^2+b^2\right)\)
\(M=a\left(b+c\right)^2+a^2b+c^2b+a^2c+b^2c\)
\(M=a\left(b+c\right)^2+a^2\left(b+c\right)+bc\left(b+c\right)\)
\(M=a.0^2+a^2.0+bc.0=0\left(đpcm\right)\)
b)\(M=a\left(b+c\right)^2+a^2\left(b+c\right)+bc\left(b+c\right)\)
\(M=\left(b+c\right)\left(ab+ac+a^2+bc\right)\)
\(M=\left(b+c\right)\left[a\left(a+b\right)+c\left(a+b\right)\right]\)
\(M=\left(b+c\right)\left(a+c\right)\left(a+b\right)\)
cho a,b,c thỏa mãn 0 ≤ a,b,c ≤ 1. Cmr: \(a^2+b^2+c^2\le1+a^2b+b^2c+c^2a\)
Lời giải:
Vì $a,b,c\in [0;1]$ nên: \(a(a-1)(b-1)\geq 0\)
\(\Leftrightarrow a(ab-a-b+1)\geq 0\)
\(\Leftrightarrow a^2b\geq a^2+ab-a\)
Tương tự với \(b^2c; c^2a\) suy ra:
\(a^2b+b^2c+c^2a+1\geq a^2+b^2+c^2+ab+bc+ac+1-a-b-c(1)\)
Lại có:
\((a-1)(b-1)(c-1)\leq 0\)
\(\Leftrightarrow (ab-a-b+1)(c-1)\leq 0\)
\(\Leftrightarrow abc-(ab+bc+ac)+a+b+c-1\leq 0\)
\(\Leftrightarrow ab+bc+ac+1\geq a+b+c+abc\geq a+b+c(2)\) do $abc\geq 0$
Từ \((1);(2)\Rightarrow a^2b+b^2c+c^2a+1\geq a^2+b^2+c^2\) (đpcm)