hòa tan hết 3,38 g hỗn hợp K2O3 và KHCO3 bằng dung dịch H2SO4 (l) dư sau phản ứng thu được 9,7437 (l) CO2
a. tính % khối lượng mỗi muối thu đc trong hh
b. dùng 109,3 ml HCl có d = 1,83 (g/mol), tính C% muối thu đc
Bài 5: Hòa tan 7,74 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al bằng dung dịch có chứa 0,5 mol HCl và 0,19 mol H2SO4 ,sau phản ứng thu được dung dịch A và 8,736 lít H2 (đktc).
a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit.
b. Tính khối lượng của mỗi muối trong dung dịch A.
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,5\\n_{H_2SO_4}=0,19\end{matrix}\right.\)
Gọi công thức chung của 2 axit là HX
=> nHX = 0,5 + 0,19.2 = 0,88 (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,736}{22,4}=0,39\left(mol\right)\)
Do nHX > 2.nH2 => axit còn dư sau pư
b) bài này s tính riêng đc mỗi muối :v
Bài 2: Hòa tan 16 g hỗn hợp CuO và MgO vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 32,5 g muối.
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\\n_{MgO}=y\end{matrix}\right.\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
x x ( mol )
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+40y=16\\135x+95y=32,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8g\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8g\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{8}{16}.100=50\%\)
\(\%m_{MgO}=\dfrac{8}{16}.100=50\%\)
\(m_{CuCl_2}=0,1.135=13,5g\)
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19g\)
hòa tan hoàn toàn 5,1 g hỗn hợp nhôm và magie vaod dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 5,6 l khí h2 ở đktc.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại. Từ đó suy ra % khối lượng mỗi kim loại
b) Tính khối lượng HCl đã dùng trong phản ứng.
c) Tính khối lượng hỗn hợp muối sau phản ứng.
PT: Al + HCl -) AlCl3 + H2
Mg + HCl -) MgCl2 + H2
a/ Gọi số mol Al, Mg trong hỗn hợp là a, b
PTHH:
2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
a............................................1,5a
Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
b.........................................b
nH2 = 5,6 / 22,4 = 0,25 (mol)
The đề ra, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}27a+24b=5,1\\1,5a+b=0,25\end{cases}\)=> \(\begin{cases}a=0,1\\b=0,1\end{cases}\)
=> mAl = 0,1 x 27 = 2,7 gam
mMg = 0,1 x 24 = 2,4 gam
=> %mAl = \(\frac{2,7}{5,1}.100\%=52,94\%\)
%mMg = 100% - 52,94% = 46,06%
b/ Tổng số mol của HCl = 0,3 + 0,2 = 0,5 mol
=> mHCl = 0,5 x 36,5 = 18,25 gam
c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có
mhỗn hợp muối = mkim loại + mHCl - mH2
= 5,1 + 18,25 - 0,25 x 2 = 22,85 gam
Hòa tan 15,2 g hỗn hợp gồm Mg và cu vào dung dịch HCl 10% vừa đủ Sau phản ứng thu được 1,12 l khí ở điều kiện tiêu chuẩn A. Viết PTHH sau phản ứng thu đc B. Tính khối lượng dung dịch của HCl đã dùng C. Tính C phần trăm của chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
Cho 25(g) hỗn hợp K2O, Na2O vào H2O cho đến khi tan hết được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần dùng 600(ml) dung dịch HCl 1(M)
a) Tính % khối lượng từng oxit
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Đặt nK2O=a(mol); nK2O=b(mol) (a,b>0)
Ta có: nHCl=0,6(mol)
K2O + H2O -> 2 KOH
a____________2a(mol)
Na2O + H2O -> 2 NaOH
b___________2b(mol)
KOH + HCl -> KCl + H2O
2a____2a____2a(mol)
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
2b___2b______2b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}94a+62b=25\\2a+2b=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
=> mK2O=0,2.94=18,8(g)
=>%mK2O= (18,8/25).100=75,2%
=>%mNa2O=24,8%
b) m(muối)= mKCl+ mNaCl= 74,5.0,4+ 58,5.0,2=41,5(g)
cho 8,3 g hỗn hợp gồm Al và Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 l H2 ở đktc
a) tính % khối lượng mỗi kim loại cần dùng
b) tính tổng khối lượng muối thu đk sau phản ứng
:Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại . a) tính M và tính a b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C
tội nghiệp cô bé đăng 5 năm ko có ai trả lời
Hòa tan 7,6 g hỗn hợp A ( gồm Mg và Al ) vào a gam dung dịch HCl 4M ( khối lượng riêng 1,215 g/ml ) vừa đủ . Sau phản ứng thu được dung dịch B ( trong đó số mol muối Nhôm gấp 2 lần số mol muối Magie ) và b lít khí đktc a)tính thành phần khối lượng hỗn hợp A b)tính a,b c)tính nồng độ phần trăm các chất tan dung dịch B