Trung hòa 50 ml dung dịch HCL bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,5M.
a.Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng.
(Chi tiết giúp mik 1 chút nhé!)
Câu 1: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10%. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang:
Câu 2: Hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch axit. Nồng độ mol dung dịch axit thu được là:
Help me plssssssssssssssssssssss ( trình bày đầy đủ nha )
`C1:`
`2NaOH+H_2 SO_4 ->Na_2 SO_4 +2H_2 O`
`n_[H_2 SO_4]=0,2.1=0,2(mol)`
`n_[NaOH]=[200.10]/[100.40]=0,5(mol)`
Ta có: `[0,2]/1 < [0,5]/2=>NaOH` dư, `H_2 SO_4` hết.
`=>` Quỳ tím chuyển xanh.
`C2:`
`SO_3 +H_2 O->H_2 SO_4`
`0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[SO_3]=16/80=0,2(mol)`
`C_[M_[H_2 SO_4]]=[0,2]/[0,25]=0,8(M)`
Trung hòa vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH với 300 ml dung dịch HNO3 1M Tính nồng độ mol dung dịch NaOH Tính khối lượng muối thu được Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng GIÚP MÌNH VỚI!
300ml = 0,3l
\(n_{HNO3}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O|\)
1 1 1 1
0,3 0,3 0,3
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
\(n_{NaNO3}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaNO3}=0,3.85=25,5\left(g\right)\)
Sau phản ứng :
\(V_{dd}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaNO3}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{HNO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{NaNO_3}=n_{HNO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{NaOH}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
\(m_{NaNO_3}=0,3.85=25,5\left(g\right)\)
Trung hòa 100 ml dung dịch HCl 2M = 200 ml dung dịch NaOH 1,5 M. Tìm nồng độ mol các chất sau phản ứng.
nHCl=0,2,,,nNaOH=0,3
=> nNaCl=0,2mol..nNaOh dư=0,1mol
=>[NaCl]=0,2/0,3=2/3M
[NaOh dư]=1/3
Cho 200 ml dung dịch NaOH phản ứng hoàn toàn với 350 ml dung dịch H2SO4 2M
a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch NaOH ban đầu?
b) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch sau phản ứng?
a) $n_{H_2SO_4} = 0,35.2 = 0,7(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 1,4(mol) \Rightarrow C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,7}{0,2} = 3,5M$
b) $V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,35 = 0,55(lít)$
$C_{M_{Na_2SO_4}} = \dfrac{0,7}{0,55} = 1,27M$
Bài 1: Để 200 gam trung hòa dung dịch X chứa 15,2 gam hỗn hợp NaOH và KOH cần dùng V ml dung dịch HCL 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 20,75 gam hỗn hợp muối.
a) Tính V.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch X nếu khối lượng riêng của dung dịch X là 1,25 g/ml.
Bài 2: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 12 gam chất rắn.
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X.
b) Tính giá trị của V.
Bài 3: Trộn 100ml dung dịch X gồm Na2CO3 1M, KHCO3 1M với 100ml dung dịch KOH 1,2M. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?(Coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Hòa tan hoàn toàn 5 g CaCO3 trong 40 ml dung dịch HCl sau Phản ứng phải dùng hết 20 ml dung dịch NaOH Để trung hòa lượng axit dư Mặt khác 50 ml dung dịch HCl phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH tính nồng độ mol của dung dịch HCl và NaOH
Câu 1.cho 200 ml dung dịch HCl 2M Trung Hòa vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH* tính nồng độ mol của dung dịch NaOH cần dùng Câu 2.để trung hòa 200 g dung dịch NaOH 10% thì phải dùng 6 gam dung dịch HCl 3,65% là bao nhiêu?câu 3.Cho các chất sau NaHCO3 CaOH2 CO2 Na2CO3 Ba(NO3)2 Fe2O3 và N2O5 al2o *chất nào tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch,H2SO4 loãng* Viết các phương trình phản ứng
Câu 1:
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)=n_{NaOH}\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
Câu 2: Bạn xem lại đề !!
Câu 2:
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{200\cdot10\%}{40}=0,5\left(mol\right)=n_{HCl}\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5\cdot36,5}{3,65\%}=500\left(g\right)\)
Câu 3:
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(Ca\left(OH\right)_2+HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
*Các chất trên tác dụng tương tự với H2SO4 loãng
Bonus: \(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HNO_3\)
Cho 200 ml dung dịch axit sunfuric 0,5M phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch phẩm là muối và nước) thu được dung dịch A. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính nồng độ mol của dung dịch kali hidroxit ban đầu. c. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
a,\(n_{H_2SO_4}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1
b,\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,05}=4M\)
c,Vdd sau pứ = 0,2+0,05 = 0,25 (l)
\(C_{M_{ddK_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)