Cho a,b,c ϵ N và a ≠ 0. Chứng tỏ rằng biểu thức P luôn âm, biết: P = a(b-a) - b(a+c) - bc
Cho a,b,c thuộc N và a khác 0 Chứng tỏ rằng biểu thức P luôn âm biết P= a(b - a) - b(a - c) - bc
cho a,b,c thuộc N và a ko bằng 0 . chứng tỏ biểu thức P luôn âm biết P=ax(b-a)-bx(a-c)-bc
giúp mình nhé
cho a;b;c\(\in N\)và a\(\ne\)0.Chứng tỏ rằng biểu thức P luôn âm,biết rằng:
P=\(a\left(b-a\right)-b\left(a-c\right)-bc\)
P = ab-a^2-ba+bc-bc = -a^2
Vì a thuộc N , a khác 0 nên a > 0 => a^2 > 0 => P = -a^2 < 0
=> ĐPCM
k mk nha
Vì a,b,c\(\in N\)nên áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ,ta có:
\(a\left(b-a\right)=a.b-a.a=ab-a^2;b\left(a-c\right)=ba-bc=ab-bc\)
Do đó: \(P=\left(ab-a^2\right)-\left(ab-bc\right)-bc\)
\(=ab-a^2-ab+bc-bc\) (quy tắc bỏ dấu ngoặc)
\(=\left(ab-ab\right)+\left(bc-bc\right)-a^2\)
\(=0+0-a^2\)
\(=-a^2\)
Vì a\(\ne\)0 nên\(a^2\)>0,do đó số đối của \(a^2\)nhỏ hơn 0, hay \(-a^2\)<0
Vậy\(P< 0\),tức là \(P\) luôn có giá trị nguyên âm.
nguoibian bn tên nguyên phải ko , nga nói đấy
Cho a,b,c là số tự nhiên và a khác 0 .Chứng tỏ rằng:
biểu thức P luôn âm, biết:
P = a . ( b - a ) - b . ( a - c ) - b . c
chờ a,b,c thuộc N và a khác 0 . cmr biểu thức phần luôn âm biết rằng : P=a(b-a)-b(a-c)-bc
ban tinh het ra P= ab.a^2-ab+bc-bc=-(a^2)
=> bieu thuc luon am
a cho a, b , c thuộc N và a khác 0 . Chứng tỏ P luôn âm biết:
P = a. ( b - a ) - b . ( a - c ) - bc
b chứng minh đẳng thức sau :
1 ( a - b ) + ( c - a ) - ( a - c ) = ( - b + d )
2 ( a - b ) - ( c - d ) + ( b + c ) = a + d
cảm ơn các bạn nhiều
Câu a
P = a.(b-a) - b(a-c) - bc = ab - a2 - b(a-c+c) = ab -ab -a2= -a2
Mà a thuộc tập hợp N* nên P luôn âm
Còn câu b bạn ghi bị sai đề rồi nhưng bạn chỉ cần dùng quy tắc bỏ dấu ngoặc là được bạn nhé
Bài 1 :Chứng tỏ rằng:
\(\left(a-b\right)-\left(b+c\right)+\left(c-a\right)-\left(a-b-c\right)=\)\(-\left(a+b-c\right)\)
Bài 2 : Cho \(a,b,c,d\in N\) và \(a\ne0\).Chứng tỏ rằng biếu thức P luôn âm , biết rằng ;
\(P=a.\left(b-a\right)-b.\left(a-c\right)-bc\)
1.
(a - b) - (b + c) + (c - a) - (a - b - c)
= a - b - b - c + c - a - a + b + c
= (a - a) + (b - b) + (c - c) - (a + b - c)
=0 + 0 + 0 - (a + b - c)
= - (a + b - c) (đpcm)
2. chju
P = a . ( b - a ) - b . ( a - c ) - bc
P = ab - a2 - ba + bc - bc
P = ab - a2 - ba
P = a . ( b - a - b )
P = a . ( - a ) mà a khác 0 => P có giá trị âm
Vậy biểu thức P luôn âm với a khác 0
Bài 1 :
Ta có :
Vế trái : \(=a-b-b-c+c-a-a+b\)\(+c\)
\(=\left(a-a\right)+\left(-b+b\right)+\left(-c+c\right)-b-a+c\)( Tính chất của tổng đại số )
\(\Rightarrow\)Vế trái \(=0+0+0-a-b+c=-a-b+c\)
Áp dụng quy tắc đặt dấu ngoặc ,ta có :
Vế trái : \(=-\left(a+b-c\right)=\)Vế trái
Vậy : \(\left(a-b\right)-\left(b+c\right)+\left(c-a\right)-\left(a-b-c\right)\)\(=-\left(a+b-c\right)\)
Bài 2 :
Vì \(a,b,c\in N\) ta áp dụng tính chất phép nhân đối vs phép cộng và phép trừ ,ta có :
\(a.\left(b-a\right)=a.b-a.a=ab-a^2\)
\(b.\left(a-c\right)=ba-bc=ab-bc\)
Do đó: \(P=\left(ab-a^2\right)-\left(ab-bc\right)-bc\)
\(=ab-a^2-ab+bc-bc\)
\(=\left(ab-ab\right)+\left(bc-bc\right)-a^2\)
\(=0+0-a^2\)
\(=-a^2\)
Vì \(a\ne0\)nên \(a^2>0\), do đo số đôi của a^2 nhỏ hơn 0
Hoặc \(-a^2< 0\)
Vậy \(p< 0\),tức là P luôn có giá trị âm
Chúc bạn học tốt ( -_- )
Cho a,b thuộc Z là số nguyên âm:
M=(-a+b)-(b+c-a)+(c+a)
Chứng tỏ biểu thức M luôn âm
M=(-a+b)-(b+c-a)+(c-a) = -a+b-b-c+a+c-a=-a
Vì a là một số nguyên âm nên -a là một số nguyên dương
=> M=-a>0 Vậy M luôn luôn dương.
Cho A=2x^4y^2-7x^3y^5 ; B=-1/2x^4y^2+2x^3y^5 ; C=5x^3y^5
Chứng tỏ rằng trong 3 biểu thức A,B,C có ít nhất 1 biểu thức luôn có giá trị không âm với mọi x,y
Bạn xét tích thì nó ra dương thì tất nhiên có 1 biểu thức lớn hơn 0 rồi