Tác dụng 1 lực F=8N vào một vật đang đứng yên. Cho hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,2. Tìm vận tốc vật sau 2s kể từ khi bắt đầu chuyển động, cho m=1kg
Một vật có khối lượng 1kg đang đứng yên, bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của lực F không đổi theo phương song song với mặt sàn, sau khi đi được 100m đạt vận tốc 20m/s. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,05. Cho g=10m/s2. a. Tính độ biến thiên động năng của vật? b. Tính độ lớn của lực F?
Vật đang đứng yên\(\Rightarrow v_0=0\)m/s
Độ biến thiên động năng:
\(\Delta W=\dfrac{1}{2}m\left(v^2-v_0^2\right)=\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot\left(20^2-0\right)=200J\)
Công cản: \(A_{ms}=\Delta W=200J\)
Lực cản: \(F_{cản}=\dfrac{A_{ms}}{s}=\dfrac{200}{100}=2N\)
Gia tốc vật: \(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2S}=\dfrac{20^2-0}{2\cdot100}=2\)m/s2
Lực kéo F: \(F-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow F=F_{ms}+m\cdot a=2+1\cdot2=4N\)
Một vật có khối lượng m = 10kg đang nằm yên trên sàn nhà nằm ngang. Lực ké0 F tác dụng vào vật làm vật thu gia tốc và chuyển động nhanh dần đều trên mặt sàn, sau khi đi được 100m vật đạt vận tốc 10m/s. Cho hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là µ = 0,2. Lấy g = 10m/s2. Xác định lực kéo tác dụng lên vật trong hai trường hợp:
a) Lực kéo có phương song song với mặt ngang.
b) Lực kéo hợp với phương ngang một góc 30°.
mn giúp em bài này, em đang cần gấp ạ
Vật có m = 1kg đang đứng yên. Tác dụng một lực F = 5N hợp với phương chuyển động một góc là 30 0 . Sau khi chuyển động 4s, vật đi được một quãng đường là 4m, cho g = 10m/ s 2 . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là bao nhiêu?
A. 0,31
B. 0,41
C. 0,51
D. 0,21
Chọn đáp án C
Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ vật chịu tác dụng của các lực
Theo định lụât II Newton ta có:
Chiếu lên trục Ox: (1)
Chiếu lên trục Oy: (2)
Từ (1) và (2)
Vậy
Vật có m = 1kg đang đứng yên. Tác dụng một lực F = 5N hợp với phương chuyển động một góc là 30 ∘ . Sau khi chuyển động 4s, vật đi được một quãng đường là 4m, cho g = 10 m / s 2 . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là bao nhiêu?
Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ vật chịu tác dụng của các lực: N → , P → , F m s → , F →
Theo định lụât II Newton ta có: N → + P → + F m s → + F → = m a →
Chiếu lên trục Ox: F . cos α − F m s = m a 1
Chiếu lên trục Oy:
N − P + F . sin α = 0 ⇒ N = P − F . sin α 2
Từ (1) và (2) ⇒ F . c os α − μ . ( P − F . sin α ) = m a
⇒ μ = F cos α − m a P − F sin α
s = v 0 t + 1 2 a t 2 ⇒ a = 2. s t 2 = 2.4 4 2 = 0 , 5 m / s 2
Vậy ⇒ μ = 5 cos 30 0 − 1.0 , 5 1.10 − 5 sin 30 0 = 0 , 51
Một vật khối lượng 1kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn là 2 2 N và hợp với phương ngang một góc 45 0 cho g = 10m/ s 2 và biết hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2. Với lực kéo trên, xác định hệ số ma sát giữa vật và sàn để vật chuyển động thẳng đều.
A. 0,45
B. 0,15
C. 0,35
D. 0,25
Chọn đáp án D
Để vật chuyển động thẳng đều thì a = 0
Từ ( I ) ta có
= 0,25
Một vật khối lượng 1kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn là 2 2 N và hợp với phương ngang một góc 45 ∘ cho g = 10 m / s 2 và biết hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2.
a. Sau 10s vật đi được quãng đường là bao nhiêu ? .
b. Với lực kéo trên, xác định hệ số ma sát giữa vật và sàn để vật chuyển động thẳng đều.
a. Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ vật chịu tác dụng của các lực: N → , P → , F m s → , F →
Theo định lụât II Newton ta có: N → + P → + F m s → + F → = m a →
Chiếu lên trục Ox: F . c os α − F m s = m a 1
Chiếu lên trục Oy:
N − P + F . sin α = 0 ⇒ N = P − F . sin α 2
Từ (1) và (2)
⇒ F . c os α − μ . ( P − F . sin α ) = m a I
⇒ a = 2. 2 . cos 45 0 − 0 , 2 1.10 − 2 2 . sin 45 0 1 = 0 , 4 m / s 2
Quãng đường vật chuyển động sau 10s là:
s = v 0 t + 1 2 a t 2 = 0.10 + 1 2 .0.4.10 2 = 20 m
b. Để vật chuyển động thẳng đều thì a = 0 m / s 2
Từ ( I ) ta có ⇒ F . c os α − μ . ( P − F . sin α ) = 0
⇒ μ = F cos 45 0 P − F sin 45 0 = 2 2 . 2 2 1.10 − 2 2 . 2 2 = 0 , 25
Một vật có kl 0,7kg đang nằm yên trên sàn .Tác dụng vào một lực kéo có phương ngang, độ lớn F. sau khi được 2s vật đạt vận tốc 2m/s .Lấy g=10m/s2
A, Tính gia tốc của vật và quãng đg vật đi được trong 2s
B, Tính lực F, biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ=0,3
a/ \(v=v_0+at\Leftrightarrow2=2.a\Rightarrow a=1\left(m/s^2\right)\)
\(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow S=\dfrac{v^2}{2a}=\dfrac{2^2}{2.1}=2\left(m\right)\)
b/ \(F-F_{ms}=m.a\Leftrightarrow F=\mu mg+ma=0,3.0,7.10+0,7.1=...\left(N\right)\)
Bài toán A: Tính gia tốc của vật và quãng đường vật đi được trong 2s.
Gia tốc = F / m
Tính được gia tốc:
gia_toc_co_lec = 2 # (m/s)
Vận tốc = gia tốc * t
Tính được vận tốc:
van_toc_co_lec = 10 * 2 / 100 # (m/s)
Quãng đường = 1/2 * m * vận tốc^2 / g
quang_duong_co_lec = 0.7 * (10 * 2 / 100)^2 / 100 # (m)
Bài toán B: Tính lực F, biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ=0,3.
Sử dụng công thức F = μ * m * g:
F = 0.3 * 0.7 * 100 # (N)
Tổng kết, sau 2s, vật đạt vận tốc 2m/s, quãng đường đi được là 0.7m, và lực F = 21N.
Một vật khối lượng 0,7kg đang nằm yên trên sàn. Tác dụng vào một lực kéo có phương ngang, độ lớn là F. Sau 2s vật đạt vận tốc 2 m/s. Lấy g = 10 m/s
A) tính gia tốc của vật và quang đường vật đi được trong 2s
B) tính lực F, biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là u = 0,3
a) gia tốc của vật a = V - Vo / t = 2 - 0 / 2 = 1 m/s2
Quảng đường vật đi được V2 - Vo 2 =2 aS
<=> 22 - 02 = 2.1.s => s= 2m
b) Ta có P = N= mg= 0,7.10 = 7 N ( do vật nằm trên mặt phảng ngang và có F // mp )
Fmst =u.N=0.3.7= 2.1 N
ta lại có a = F-Fmst /m
<=> 1=F - 2.1 /0.3 => F = 2.4 N
Một vật khối lượng m = 5kg đang đứng yên và bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của lực kéo biến đổi theo thời gian (lực này có phương ngang), lực ma sát giữa vật và sàn (không đổi 15N). Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 2,5s đạt vận tốc 5 m/s, sau đó vật chuyển động thẳng chậm dần đều được 5s thì dừng hẳn. Cho g=10m/s^2
a) Tính gia tốc và lực kéo tác dụng vào vật trong từng giai đoạn.
b) Tính tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 = 1s đến t2 = 4s