? +? --->Al2 O3
Đốt cháy bột nhôm cần dùng 6,72 lít oxi ở dktc, người ta thu được nhôm oxi (Al2,O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit (Al2,O3), cần dùng
Nhôm oxit ( Al2 O3) là thành phần chính của quặng bôxit. Điện phân nóng chảy 21,2 g quặng bôxit thu được 10,8 g kim loại nhôm và 96 g khí oxi. Tính phần trăm khối lượng của nhôm oxit ( Al2 O3) chứ trong quặng bôxit ?
Theo ĐLBTKL: mAl2O3 = mAl + mO2
=> mAl2O3 = 10,8 + 9,6 = 20,4 (g)
=> \(\%Al_2O_3=\dfrac{20,4}{21,2}.100\%=96,226\%\)
Trong 2,04 gam Al2 O3 có chứa bao nhiêu mol nguyên tử oxi?
n Al2O3=2,04/102=0,02(mol)
-->n O2=3n Al2O3=0,06(mol)
Cho các chất H2 O2 Cl2 Al2 O3 CuO N2 số cặp chất có thể phản ứng được với nhau là
Dãy gồm các công thức hóa học viết đúng?
A. BaCl2 , Fe2O3.
B. K2O3, . AlCl3
C, MgO, CaCl D. Al2 O3, Zn Cl3
A đúng
B sai \(K_2O_3\rightarrow K_2O\)
C cai \(CaCl\rightarrow CaCl_2\)
D sai \(ZnCl_3\rightarrow ZnCl_2\)
Chọn A
tính khối lượng quặng boxit chứa 70% Al2 O3 để điều chế 2,7 tấn nhôm và hiệu suất 80%
\(\text{ 2 A l 2 O 3 -> 4Al + 3 O 2}\)
204g_______________108g
\(\Rightarrow\frac{mAl2O3}{mAl}=\frac{204}{108}\)
Hiệu suất 100% thì \(\text{mAl2O3}\) để điều chế 2,7 tấn nhôm : \(2,7.\frac{204}{108}=5,1\)tấn
Do hiệu suất 80% nên: \(\text{mAl2O3}\) = 5,1 : 8/10 = \(\text{6,375}\) tấn
\(\rightarrow\) Khối lượng quặng : 6,375 : 7/10 ~ 9,11 tấn
Al2O3+3H2-->2Al+3H2O
Do 1 mol nhôm cần có 0,5 mol Al2O3(Theo pthh) nên
Ta có
27 tấn nhôm cần 51 tấn AL2O3
--> 2,7 tấn nhôm cần 5,1 tấn Al2O3
Do H%=80% nên m Al2O3=\(\frac{5,1.80}{100}=4,08\left(tấn\right)\)
Do quặng boxit có 70% Al2O3--> khối lượng quặng là
\(\frac{4,08.100}{70}=5,83\left(tấn\right)\)
Câu 1. Khí oxi có công thức là
A. O. B. O2. C. O3. D. O4.
Câu 2. Kim loại nhôm có công thức là
A. Al. B. Al. C. Al2. D. Al3.
Câu 3. Công thức nào sau đây là của đơn chất?
A. H2O. B. NaCl. C. BaCl2. D. Cl2.
Câu 4. Công thức nào sau đây là của hợp chất?
A. H2. B. NaOH. C. O2. D. Cl2.
Câu 5. Hóa trị là con số biểu thị:
A. Khả năng phản ứng của các nguyên tử.
B. Khả năng liên kết của các nguyên tử hay nhóm nguyên tử.
C. Khả năng phân li các chất.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 6. Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định theo hóa trị của nguyên tố khác như thế nào?
A. H chọn làm 2 đơn vị B. O là 1 đơn vị.
C. H chọn làm 1 đơn vị, O là 2 đơn vị. D. H chọn làm 2 đơn vị, O là 1 đơn vị.
Câu 7. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Na(I) với O(II) là
A. Na3O . B. NaO2. C. NaO D. Na2O.
Câu 8. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Ca(II) với OH(I) là
A. CaOH. B. Ca(OH)2 C. Ca2OH. D. Ca3OH.
Câu 9. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Cr(III) và O(II) là
A. CrO. B. Cr2O3. C. CrO2. D. CrO3.
Câu 10. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al(III) và Cl(I) là
A. AlCl3. B. AlCl2. C. AlCl4. D. Al3Cl.
Người ta điều chế Al từ một loại quặng có chứa 80% Al2 O3 . Biết hiệu suất của phản ứng đạt 75%. Khối lượng quặng để điều chế ra 5,4 tấn nhôm là
\(PTHH:2Al_2O_3\rightarrow4Al+3O_2\)
Cứ \(204\)tấn\(Al_2O_3\)tham gia pứ thì thu được \(108\) tấn \(Al\)
\(\Rightarrow\)Để thu được \(5,4\) tấn \(Al\) cần \(10,2\)tấn \(Al_2O_3\)
Vì: \(H=75\%\Rightarrow m_{Al_2O_3}=\frac{10,2.100}{75}=13,6\)(Tấn)
Mà quặng chỉ chứa\(80\%Al_2O_3\)
\(\Rightarrow\) Khối lượng quặng để điều chế\(5,4\)tấn \(Al\) là:
\(m_{quặng}=\frac{13,6.100}{80}=17\)(Tấn)
Vậy ......
lâph PTHH theo các sơ đồ sau :
Cu+HNO3-->Cu(NO3)2+NO+H2O
Cu+HNO3-->Cu(NO3)2+NO2+H2O
Fe+H2SO4-->Fe2(SO4)3+SO2+H20
Al+H2SO4-->Al2(SO4)3+SO2+H2O
Al+H2SO4-->Al2(SO4)3+S+H2O
Al+HNO3-->Al(NO3)3+NO+H2O
Al+HNO3-->Al(NO3)3+N2+H2O
Al+HNO3-->Al(NO3)3+NH4NO3+H2O
3Cu+ 8HNO3--> 3Cu(NO3)2+ 2NO+ 4H2O
Cu+ 4HNO3-->Cu(NO3)2+2NO2+ 2H2O
2Fe+ 6H2SO4-->Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H20
2Al+ 6H2SO4--> Al2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O
6Al+ 12H2SO4--> 3Al2(SO4)3+3S+ 12H2O
3Al+ 12HNO3--> 3Al(NO3)3+ 3NO+ 6H2O
10Al+ 32HNO3--> 10Al(NO3)3+ N2+ 16H2O
8Al+ 30HNO3--> 8Al(NO3)3+ 3NH4NO3+ 9H2O