Chứng minh rằng hiệu các khoảng cách từ một điểm nằm trên phần kéo dài của cạnh đáy tam giác cân tại hai cạnh bên bằng chiều cao tương ứng với cạnh bên
chứng minh rằng hiệu các khoảng cách từ một điểm trên phần kéo dài của cạnh tam giác cân tới hai cạnh bên có giá trị không đổi
chứng minh rằng hiệu các khoảng cách từ 1 điểm trên phần kéo dài của cạnh đáy tam giác cân tới 2 cạnh bên có giá trị không đổi
chứng minh rằng trong tam giác cân tổng các khoảng cách từ một điểm bất kỳ trên cạnh đáy đến hai cạnh bên không phụ thuộc vào vị trí của điểm đó trên cạnh đáy
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, cạnh bên bằng 5 và hai điểm M,N bất kì. Chứng minh rằng trên các cạnh của tam giác ABC tồn tại một điểm sao cho tổng các khoảng cách từ đó đến M và N lớn hơn 7
Áp dụng định lí Pitago trong tam giác ABC
=> \(BC=5\sqrt{2}>7\)
Xét tam giác MBC có: MB + MC > BC >7
Xét tam giác NBC có: NB + NC > BC > 7
=> ( MB + NB ) + ( MC + NC ) > 14
+) Nếu MB + NB < 7 => MC + NC > 7
+) Nếu MC + NC < 7 => MB + NB > 7
=> Tồn tại một trong hai tổng MB + NB ; MC + NC sẽ lớn hơn 7
Vậy ...
Cho tam giác ABC cân tại A, M thuộc tia đối của tia BC. Chứng minh hiệu các khoảng cách từ M đến AC và AB bằng đường cao ứng với cạnh bên của tam giác ABC
Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi M là điểm bất kì trên cạnh đáy BC. Chứng minh rằng khi M thay đổi vị trí trên cạnh BC thì tổng các khoảng cách từ M đến hai cạnh bên AB và AC vẫn không đổi.
cho tam giác ABC có chiều cao ứng với cạnh đáy BC bằng 6cm đáy AB =5/2 chiều cao tương ứng:
a,tính diện tích tam giác ABC
b,trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BM=MC.Lấy điểm N trên cạnh AC sao cho NC=2xNA.Nối MN kéo dài cắt BA tại P .Chứng minh diện tích tam giác PNB=diện tích tam giác PNC
Câu 6: Cho tam giác ABC cân tại A và D là một điểm bất kì trê đáy BC. Chứng minh rằng tổng khoảng cách từ D đến hai cạnh bên không thay đổi khi D di động trên đáy BC.
bc=db+dc
cho dù tổng khoảng cách từ d đến hai cạnh bên trên đáy bc cũng ko hay đổi vì tổng của db và dc luôn bằng bc, nó nằm trên bc
Câu 1:Tính độ dài cạnh AB của tam giác ABC vuông tại A có hai đường trung tuyến AM và BN lần lượt bằng 6 cm và 9 cm.
Câu 2: Cho hình thang cân ABCD, đáy lớn CD=10 cm, đáy nhỏ bằng đường cao, đường chéo vuông góc với cạnh bên. Tính độ dài đường cao của hình thang cân đó.
Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao ứng với cạnh đáy có độ dài 15,6 cm, đường cao ứng với cạnh bên dài 12 cm. Tính độ dài cạnh đáy BC.
Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB<AC; gọi I là giao điểm các đường phân giác, M là trung điểm BC . Cho biết góc BIM bằng 90°. Tính BC:AC:AB.
Câu 1: Tam giác ABC vuông tại A có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC
=> AM=\(\frac{1}{2}\)BC mà AM=6 cm=> BC=12cm.
Tam giác ANB vuông tại A có AN2+AB2=BN2 (Theo Pytago) mà BN=9cm (gt)
=>AN2+AB2=81 Lại có AN=\(\frac{1}{2}\)AC =>\(\frac{1}{2}\)AC2+AB2=81 (1)
Tam giác ABC vuông tại A có: AC2+AB2=BC2 => BC2 - AB2 = AC2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{1}{4}\)* (BC2 - AB2)+AB2=81 mà BC=12(cmt)
=> 36 - \(\frac{1}{4}\)AB2+AB2=81
=> 36+\(\frac{3}{4}\)AB2=81
=> AB2=60=>AB=\(\sqrt{60}\)
C2
Cho hình thang cân ABCD có đáy lớn CD = 1
C4
Câu hỏi của Thiên An - Toán lớp 9 - Học toán với OnlineMath