Thế nào là câu rút gọn? Cho ví dụ? Tác dụng của câu rút gọn?
Thế nào là rút gọn câu?Nêu tác dụng của việc rút gọn câu và cho ví dụ
Câu rút gọn là câu bị lược bỏ mất 1 thành phần ngữ pháp trong câu như chủ ngữ hay vị ngữ
Câu rút gọn là cho câu văn ngắn gọn xúc tích hơn
VD:Ăn xong rồi
Tham Khảo :
- Câu rút gọn là khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn. Các thành phần có thể lược bỏ như chủ ngữ, vị ngữ, hoặc cả chủ ngữ và vị ngữ,… Tuỳ theo hoàn cảnh, mục đích nói của câu mà ta có thể lược bỏ những thành phần phù hợp.
- Ví dụ :+ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ( bỏ chủ ngữ ).
- Tác dụng.
+ Làm cho câu ngắn gọn hơn, thông tin nhanh hơn, tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong cây là của chung mọi người.
Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phân của câu, tạo thành câu rút gọn. Việc lược bỏ một số thành phần của câu thường nhằm những mục đích như sau (tác dụng) :
- Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ nữ đã xuất hiện trong câu trước;
-Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người (lược bỏ chủ ngữ)
thế nào là câu rút gọn ? cho ví dụ? người ta có thể rút gọn câu những trường hợp nào
Câu rút gọn là câu được rút ngắn thành phần chính trong câu và có thể khôi phục
VD:Ngày mai,đi học
Phần 2 : Tiếng Việt
Câu 1 : Thế nào là câu rút gọn ? Tác dụng ? Cách dùng câu rút gọn ? Cho ví dụ
Câu 2 : Thế nào là câu đặc biệt ? Tác dụng của câu đặc biệt ? Cho ví dụ ?
Câu 3 : Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu ? Các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu ? Cho Ví dụ
Câu 4 : Thế nào là phép liệt kê ? Các kiểu liệt kê ? Cho ví dụ
Phần 3 : Tập làm văn
Câu 1 : Cách làm bài văn nghị luận chứng minh ? Bố cục bài văn lập luận chứng minh ?
Câu 2 : Cách làm bài văn lập luận giải thích ? Bố cục bài văn lập luận giải thích ?
Phần 2
Câu 1
TL :
câu rút gọn là những câu nói mà trong quá trình nói chuyện hoặc viết chúng ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu VD:Ban khen rằng: “ấy mới tài”.
Giúp cho câu nói, câu văn của bạn gọn hơn. Có thể cung cấp đáp ứng những thông tin một cách nhanh chóng nhất.
+ Có thể tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
Câu 2
Cầu đặc biệt là câu ko cấu tạo theo mao hình chủ ngữ vị ngữ
Loại câu
Tác dụng
Câu đặc biệt
Câu rút gọn
“Có khi được trưng bày trong tủ kính,… dễ thấy. Nhưng cũng có khi… trong hòm.”
“Nghĩa là… công việc kháng chiến.”
Làm cho lời văn ngắn gọn, tránh lặp thừa.Ba giây… Bốn giây… Năm giây… Xác định, gợi tả thời gian.Lâu quá! Bộc lộ trạng thái cảm xúcMột hồi còi. Thông báo về sự có mặt của sự vật, hiện tượngLá ơi! Gọi đáp “Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!”; “Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.”Làm cho lời văn ngắn gọn, tránh lặp thừa.
Câu 3
Mở rộng câu là thêm thành phần phụ cho câu, nhằm cụ thể hoá, chi tiết hoá sự diễn đạt.
Dùng cụm C – V làm thành phần câu là một trong những cách mỏ rộng câu.
Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm C – V, làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng.
Ví dụ: Cách mạng tháng Tám thành công đem lại độc lập, tự do cho dân tộc.
– Chủ ngữ: Cách mạng tháng Tám thành công (chủ ngữ có kết cấu cụm C — V), trong đó:
+ Chủ ngữ: Cách mạng tháng Tám.
+ Vị ngữ: Thành công.
– Vị ngữ: Đem lại độc lập, tự do cho dân tộc.
Ở ví dụ này, ta thấy: Đây là câu có chủ ngữ là cụm C -V.
Câu 4
1. Khái niệm liệt kê
Theo SGK liệt kê là sắp xếp, nối tiếp nhau các từ hoặc cụm từ cùng loại với nhau nhằm diễn tả các khía cạnh hoặc tư tưởng, tình cảm được đầy đủ, rõ ràng, sâu sắc hơn đến với người đọc, người nghe.
Như vậy, phép liệt kê có thể thấy trong nhiều văn bản khác nhau. Để nhận biết có phép liệt kê được sử dụng có thể thấy trong bài viết có nhiều từ hoặc cụm từ giống nhau, liên tiếp nhau và thông thường cách nhau bằng dấu phẩy “,” hoặc dấu chấm phẩy “;”.
Để hiểu rõ hơn các bạn nên xem các ví dụ phép liệt kê bên dưới nhé.
2. Các kiểu liệt kê
– Dựa vào cấu tạo chia ra thành:
+ Liệt kê theo từng cặp.
+ Liệt kê không theo từng cặp.
– Dựa vào ý nghĩa chia ra thành:
+ Liệt kê tăng tiến
+ Liệt kê không theo tăng tiến.
3. Ví dụ về biện pháp liệt kê
Nhận biết phép liệt kê không khó nhưng phân loại chúng phải cần thêm kĩ năng. Hãy xem thêm ví dụ để hiểu hơn biện phép này nhé.
– Ví dụ về liệt kê theo từng cặp:
Khu vườn nhà em trồng rất nhiều loài hoa đẹp nào là hoa lan với hoa cúc, hoa mai với hoa đào, hoa hồng và hoa ly.
Cũng với ví dụ trên ta sẽ liệt kê không theo từng cặp:
Khu vườn nhà em trồng rất nhiều loài hoa đẹp nào là hoa lan, hoa cúc, hoa mai, hoa đào, hoa hồng, hoa ly.
Dựa theo cấu tạo có thể tìm ra phép liệt kê đang sử dụng, rất dễ dàng.
– Ví dụ về liệt kê tăng tiến
Gia đình em gồm có nhiều thành viên gắn bó với nhau gồm có em gái, em, anh trai, bố, mẹ và ông bà.
Đây là phép liệt kê tăng tiến, thứ tự trong phép liệt không thể đảo lộn.
– Ví dụ về liệt kê không tăng tiến
Trên con đường trung tâm có rất nhiều loại phương tiện khác nhau như xe ô tô, xe đạp, xe tải, xe cứu thương đang chạy ngược xuôi.
Trong ví dụ các thứ tự các loại xe có thể thay đổi mà không làm thay đổi ý nghĩa câu.
Phần 3
Câu 1
*Bố cục
- Mở bài: Nêu luận điểm cần được chứng minh
- Thân bài: nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn
- Kết bài: nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. Chú ý lời văn phần Kết bài nên hô ứng với lời văn phần mở bài
Câu 2
Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý
Bước 2: Lập dàn bài
*Bố cục ba phần:
- Mở bài:
+ Giới thiệu vấn đề cần giải thích hoặc giới thiệu câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao, câu văn,...
+ Nêu nội dung của nó.
- Thân bài:
+ Giải thích vấn đề (luận điểm)
+ Giải thích các từ ngữ, khái niệm
- Kết bài: Nhấn mạnh ý nghĩa của vấn đề vừa làm sáng tỏ
Bước 3: Viết bài
Bước 4: Kiểm tra lại bài viết
Thế nào là câu rút gọn? Cho ví dụ ? Việc rugì? BT SGK / 16,17
Câu rút gọn là khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn.Việc lược bỏ một số thành phần câu thường nhằm những mục đích như sau:
Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người ( lược bỏ chủ ngữ).
+ Cách dùng: khi rút gọn câu cần chú ý:
Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói.
Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã.
Ví dụ:
( Câu có đủ hai bộ phận chính:
- Bạn đi xem phim không?
- Mình không đi được.
Câu rút gọn:
- Đi xem phim không?
- Không đi được. )
1/4:Ngày cá tháng tư
30/4:ngày giải phóng Việt Nam thống nhất đất nước.
-về câu rýt gọn ,traong một số hoàn cảnh(ngữ cảnh)nhất định ,để tránh lặp lại từ ngữ đã xuất hiện và để thông tin được nhanh và tập trung ,người viết có thể lược bỏ một hoặc một số thành thần nào đó trong câu .câu đc lược bỏ thành phần đc gọi là câu rút gọn.
- ví dụ : đem chia đồ chơi ra đi!
(cuộc chia tay của những con búp bê)
hok tốt
kt
Thế nào là câu rút gọn và câu đặc biệt? Lấy ví dụ cụ thể cho mỗi loại câu đó.
-Có thể hiểu đơn giản, câu rút gọn là những câu nói mà trong quá trình nói chuyện hoặc viết chúng ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu. Từ đó tạo thành câu rút gọn.
-VD:Hai ba người đuổi theo nó. Rồi bốn năm sáu người
-Câu đặc biệt được lý giải rất ngắn gọn đó là kiểu câu thường chỉ có 1 hoặc cụm từ, cấu tạo sẽ không theo mô hình chủ vị.
-VD:Trời ơi!
_ Câu rút gọn là câu mà khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu nhằm thông tin nhanh, tránh lặp lại từ ngữ.
_ Câu rút gọn:
-Bao giờ cậu về quê?
- Ngày mai
_Câu đặc biệt được lý giải rất ngắn gọn đó là kiểu câu thường chỉ có 1 hoặc cụm từ, cấu tạo sẽ không theo mô hình chủ vị.
_ Câu đặc biệt:
Xuân ! Cây cối tỉnh giấc
1. Xác định câu rút gọn trong các ví dụ sau. Cho biết thành phần được rút gọn và tác dụng của việc rút gọn câu.
a. Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng.
b. Cuộc bắt nhái trời mưa đã vãn. Ai nấy ra về. Anh Duyện xách giỏ về trước. Thứ đến chị Duyện.
c. Học ăn, học nói, học gói, học mở. Đó là câu tục ngữ có ý nghĩa vô cùng quý giá về việc học tập tu dưỡng của con người trong cuộc sống.
d. Một thói quen xấu ta thường gặp hằng ngày, ở bất cứ đâu là thói quen vứt rác bừa bãi. Ăn chuối xong cứ tiện tay là vứt toẹt ngay cái vỏ ra cửa, ra đường…
II. Tiếng Việt
1. Thế nào là câu rút gọn? Việc rút gọn câu nhằm mục đích gì? Khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì? BT SGK 16, 17
2. Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng của câu đặc biệt: BT SGK 29
3. Trạng ngữ.
Về ý nghĩa: Trạng ngữ thêm vào câu để xác định về gì?
Về hình thức: Vị trí của trạng ngữ? Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngứ thường có ranh giới gì? BT SGK 40, 45
4. Câu chủ động là gì? Câu bị động là gì? Nêu mục đích chuyển đối câu chủ động sang câu bị động và ngược lại? Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động? BT SGK 58, 64, 65
5. Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu? Các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu? BT SGK 69, 96
-câu rút gọn là câu có thể lược bỏ một số thành phần của câu.
lưu ý:ko lm cho người nghe,người đọc hiểu sai hoặc hiểu ko đầy đủ nội dung câu nói đó
ko biến câu nói thành một câu cộc lốc,khiếm nhã
TỰ LM NHA BN CÁI NÀY TRONG SGK NGỮ VĂN 7 ẤY
ĐỪNG HỎI NHƯNG CÂU MÀ CÓ SẴN TRONG SGK NỮA
LÀM MIK BẤM MÚN NÁT TAY
- Nắm được khái niệm, tác dụng,lấy ví dụ, thực hành làm bài tập
1 Rút gọn câu
2 Câu đặc biệt
3 thêm trạng ngữ cho câu
Bài 6:
Tách câu của các ví dụ sau thành các câu rút gọn, câu đặc biệt phù hợp. Nêu tác dụng của các câu đặc biệt, câu rút gọn được tạo nên đó.
a) Mùa đông, bác Bàng, bác Phượng góc sân lặng lẽ, xơ xác. Mùa xuân, vạn vật thay áo mới, cả bác Bàng, bác Phượng già kia.b) gư
a)quê emn 10 câu nói về mùa................................................................................................
b)
b)Chiều đến, càng lộng gió, thông reo vi vút bên ghềnh đá.
c) Nó được nghỉ học, từ ngày mai.
ggigiugiupgiúpgiúp mmiminminhmìnhmình đi