Cho hai số nguyên tổ có hiệu bằng 17 và tích của chúng là một số chẵn. Tìm tích của hai số nguyên tố đó.
Bài 3: Tìm bốn số nguyên tố liên tiếp, sao cho tổng của chúng là số nguyên tố.
Bài 4: Tổng của hai số nguyên tố có thể bằng 2003 được không?
Bài 5: Tìm hai số nguyên tố, sao cho tổng và tích của chúng đều là số nguyên tố.
Bài 6: Tìm số nguyên tố có ba chữ số, biết rằng nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại thì ta được một số là lập phương của một số tự nhiên.
Bài 7: Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, chữ số hàng nghìn bằng chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng trăm bằng chữ số hàng chục và số đó viết được dưới dạng tích của ba số nguyên tố liên tiếp.
Bài 8: Một số nguyên tố p chia cho 42 có số dư r là hợp số. Tìm số dư r.
Bài 9: Hai số nguyên tố sinh đôi là hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị. Tìm hai số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 50.
Bài 10: Tìm số nguyên tố, biết rằng số đó bằng tổng của hai chữ số nguyên tốt và bằng hiệu của hai số nguyên tố.
mình cần gấp mong mọi người giúp mình
1/ Tổng của 2 số là 135, ƯCLN của chúng là 27. Tìm 2 số đó, biết 2 số đó là 2 số tự nhiên.
2/ Có nhiều cặp số tự nhiên mà tổng của chúng bằng 252 và ƯCLN của chúng bằng 36. Tìm cặp số tự nhiên có tích lớn nhất.
3/ Chứng minh rằng abcabc chia hết cho 7, 11, 13.
4/ Chứng minh rằng:
a) Tổng hoặc hiệu của hai số chẵn là một số chẵn.
b) Tổng hoặc hiệu của hai số lẻ là một số chẵn.
c) Tổng hoặc hiệu của một số lẻ và một số chẵn là một số lẻ.
d) Tích của hai hay nhiều số chẵn là một số chẵn.
e) Tích của hai hay nhiều số lẻ là một số lẻ.
f) Tích của nhiều số tự nhiên là một số chẵn nếu tích có một thừa số chẵn.
Bài 3: Cho 17 số nguyên dương phân biệt mà tích của chúng có đúng 4 ước nguyên tố. Chứng minh tồn tại hai số có tích là một số chính phương.
Giả sử bốn số nguyên tố đó là \(p_1,p_2,p_3,p_4\).
Khi đó các số đã cho đều viết được dưới dạng \(p_1^{a_1}p_2^{a_2}p_3^{a_3}p_4^{a_4}\) với \(a_1,a_2,a_3,a_4\) là các số tự nhiên.
Theo nguyên lí Dirichlet, tồn tại 9 số có hệ số \(a_1\) cùng tính chẵn, lẻ.
Trong 9 số này, tồn tại 5 số có hệ số \(a_2\) cùng tính chẵn, lẻ.
Trong 5 số này, tồn tại 3 số có hệ số \(a_3\) cùng tính chẵn, lẻ.
Trong 3 số này, tồn tại 2 số có hệ số \(a_4\) cùng tính chẵn, lẻ. Tích hai số này là số chính phương.
Tích của hai số nguyên dương bằng 10000. Không có số nào trong chúng chia hết cho 10. Tìm hiệu của hai số đó.
Lời giải:
$10000=2^4.5^4$
2 số đã cho là ước của $10000$, có dạng $2^m.5^n$ với số tự nhiên $m,n$ thỏa mãn $m\leq 4; n\leq 4$
Nếu cả $m,n$ đều lớn hơn $0$ thì hiển nhiên ước đó sẽ chia hết cho 10.
Mà theo đề thì không ước nào chia hết cho 10 nên $m=0$ hoặc $n=0$. Tức là trong 2 số đã cho, một số là $2^4$ và 1 số là $5^4$
Hiệu của chúng là:
$5^4-2^4=609$
1. Hiệu của hai số là 4. Nếu tăng một số gấp 3 lần, giữ nguyên số kia thì hiệu của chúng bằng 60. Tìm hai số đó
2.Tìm hai số, biết rằng tổng của chúng gấp 5 lần hiệu của chúng, tích của chúng gấp 24 lần hiệu của chúng
1. Gọi hai số cần tìm là \(a,b\)trong đó \(a-b=4\).
TH1: Gấp \(a\)lên \(3\)lần.
\(\hept{\begin{cases}a-b=4\\3a-b=60\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}2a=56\\b=a-4\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=28\\b=24\end{cases}}\).
TH2: Gấp \(b\)lên \(3\)lần.
\(\hept{\begin{cases}a-b=4\\a-3b=60\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}2b=-56\\a=b+4\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=-24\\b=-28\end{cases}}\)
2. Gọi hai số là \(a,b\).
Có: \(\hept{\begin{cases}a+b=5\left(a-b\right)\\ab=24\left(a-b\right)\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}4a=6b\\ab=24\left(a-b\right)\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b=\frac{2}{3}a\\\frac{2}{3}a^2=24\left(a-\frac{2}{3}a\right)\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b=\frac{2}{3}a\\\frac{2}{3}a^2-16a=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}a=0,b=0\\a=24,b=16\end{cases}}\)
Tìm hai số nguyên sao cho tổng của chúng và tích của chúng là hai số đối nhau
tìm hai số nguyên a và b biết tổng của chúng bằng 3 lần hiệu a chia b còn thương a chia b và hiệu ai trừ b là hai số đối nhau
Bài 4. Phân tích các số sau thành tích các thừa số nguyên tố: 2016; 150; 165; 2020.
Bài 5. Diện tích của một hình chữ nhật là 165 cm2. Tìm tất cả các giá trị chiều dài và chiều rộng có thể có của hcn đó.
Bài 6. A là một số nguyên tố. A + 6, A+ 8, A + 12, A + 14 cũng là số nguyên tố. Tìm A.
Bài 7. Tổng của hai số nguyên tố là 50. tìm tích lớn nhất có thể có của hai số nguyên tố đó.
Bài 8. Tìm số nguyên tố P sao cho P + 2, P + 4 cũng là các số nguyên tố.
Cho hai số nguyên tố có tổng bằng 15 và tích của chúng là một số chãn. Tìm tích của hai số ̃ Giải đầy đủ cho mình nha
|
tìm hai số nguyên có tích hai số đó bằng hiệu của chúng
0 và 0
Nếu là số âm thì là: -2 và 2
Tick nha