Câu 12: Một khối 10kg được treo bằng hai sợi dây. Mỗi sợi dây tạo với một góc 45o so với phương ngang. Lấy g = 10 m/s2 . Độ lớn của lực căng dây trong mỗi sợi gần với giá trị nào sau đây ?
A. 70N
B. 90N
C. 100N
D. 60N
Một quả cầu khối lượng 1g treo trên một sợi dây mảnh, cách điện. Quả cầu có điện tích q nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60 0 và lực căng của sợi dây là T. Lấy g = 10 m / s 2 . Giá trị qT gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1 , 7 . 10 - 7 NC
B. 1 , 6 . 10 - 7 NC
C. 1 , 8 . 10 - 7 NC
D. 1 , 9 . 10 - 7 NC
Một quả cầu có khối lượng 0,1kg được treo dưới một sợi dây dài 30 cm đang quay tròn trong mặt phẳng ngang. Sợi dây lệch với phương thẳng đứng một góc 30 . Lấy g =10 m/s2 . Tìm lực căng của sợi dây. A. 1.15N. B. 1.65N. C. 2.15N. D. 4.23N.
Một quả cầu có khối lượng m = 0,1 g mang điện tích được treo bằng một sợi dây không giãn và đặt vào điện trường đều có đường sức nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 45 0 , lấy g = 10 m/ s 2 . Tính
a. Độ lớn của cường độ điện trường
b. Tính lực căng dây
.Mn giúp mình 3 câu này với
Một quả cầu có khối lượng 200 g được treo bởi một sợi dây không dãn. Cho g = 10 m/s2 , lực căng của dây có độ lớn là.
Một quả cầu đồng chất có khối lượng 4 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây .Dây hợp với tường môt góc =300 . Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lấy g=10m/s2 . Lực căng T của dây là.
Một vật được treo, nằm yên như hình vẽ. Biết vật có trọng lượng P = 80 N, góc nghiêng α =30˚.Lực căng của dây là
Một chất điểm có khối lượng m = 100 g được treo trong mặt phẳng thẳng đứng nhờ hai dây như hình vẽ. Dây OA hợp với phương thẳng đứng góc α (sao cho cos α = 0,8), dây AB có phương nằm ngang. Gia tốc trọng trường lấy g = 10 m/s2.Lực căng của sợi dây OA và OB lần lượt là T1 và T2. Giá trị (T1 + T2) bằng:
A. 0,75 N.
B. 0,5 N.
C. 1,25 N.
D. 2 N.
Ở đỉnh của hai mặt phẳng nghiêng hợp với mặt nằm ngang các góc α = 30 0 , β = 60 0 (như hình vẽ), có gắn một ròng rọc khối lượng không đáng kể. Dùng một sợi dây nhẹ vắt qua ròng rọc, hai đầu dây nối với hai vật m1 và m2 đều bằng 1kg. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua tất cả các lực của mà sát. Độ lớn lực căng của dây gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 6N.
B. 12N.
C. 7N.
D. 10N.
Chọn C.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động như hình vẽ.
Xét hệ (m1 + m2) thì T1 và T2 là nội lực, chỉ hai thành phần của ngoại lực là P 2 sin β , P 1 sin α là có tác dụng làm cho hệ chuyển động cùng một gia tốc và có độ lớn là:
Xét riêng vật m2:
Ở đỉnh của hai mặt phẳng nghiêng hợp với mặt nằm ngang các góc α = 30 0 , β = 60 0 (như hình vẽ), có gắn một ròng rọc khối lượng không đáng kể. Dùng một sợi dây nhẹ vắt qua ròng rọc, hai đầu dây nối với hai vật m1 và m2 đều bằng 1kg. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua tất cả các lực của mà sát. Độ lớn lực căng của dây gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 6N.
B. 12N.
C. 7N.
D. 10N.
Một chất điểm có khối lượng m = 100g được treo trong mặt phẳng thẳng đứng nhờ hai dây như hình vẽ. Dây OA hợp với phương thẳng đứng góc α (sao cho cos α = 0 , 8 ), dây AB có phương nằm ngang. Gia tốc trọng trường lấy g = 10 m / s 2 .Lực căng của sợi dây OA và OB lần lượt là T1 và T2. Giá trị (T1 + T2) bằng:
A. 0,75 N.
B. 0,5 N.
C. 1,25 N.
D. 2 N.
Một quả cầu nhỏ bằng kim loại có khối lượng m = 1 g mang điện tích q dương, được treo vào sợi dây mảnh cách điện. Quả cầu nằm cân bằng trong một điện trường đều có phương nằm ngang, có cường độ điện trường E = 2000 V/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 600. Hỏi lực căng sợi dây và điện tích quả cầu bằng bao nhiêu ? Lấy g = 10 m / s 2
Quả cầu cân bằng khi: P → + T → + F → = 0 → Vì q > 0 → F → ↑ ↑ E →
Ta có: P = m g = 10 - 3 . 10 = 0 , 01 N
Lực căng dây: cos α = P T → T = P cos α = 0 , 01 c o s 60 0 = 0 , 02 N
Lực điện:
tan α = F P → F = P tan α → q E = P tan α → q = P tan α F = 0 , 867.10 − 5 C