Câu 13: Hai điện trở R 1 = 10 , R 2 = 30 được mắc nối tiếp với nhau vào một mạch điện có hiệu điện thế 30V. Mắc thêm R 3 = 40 song song với 2 điện trở trên. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong 10phút . (VDC) (1,0 điểm)
12. Dây điện trở R1 và dây điện trở R2 mắc với nhau trong một đoạn mạch điện vói R1= 9/4 R2 . So sánh nhiệt lượng tỏa ra của 2 dây điện trở này khi :
a. Mắc song song với nhau.
b. Khi mắc nối tiếp với nhau.
13. Đoạn mạch điện hiệu điện thế 15V được mắc điện trở R1 nối tiếp với điện trở R2.
Công suất điện của R2 là 5,4W, và cường độ dòng điện trong mạch là 600mA
a. Tính giá trị điện trở R1 và điện trở R2
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra của mỗi điện trở, của đoan mạch trong 5 phút 20 giây.
14. Đoạn mạch điện AB hiệu điện thế 15V có mắc dây dẫn điện trở R1 = 30Ω và dây
dẫn điện trở R2 = 15Ω mắc song song với nhau.
a. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính.
b. Tính công suất tiêu thụ của R1, của R2, của đoạn mạch AB
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của R1, của R2, của đoạn mạch AB trong thời gian 12 phút
Giúp em với ạ TT , em cảm ơn :33
Bài 13:
a. \(I=I1=I2=600mA=0,6A\left(R1ntR2\right)\)
\(\rightarrow U2=P2:I2=5,4:0,6=9V\)
\(\rightarrow U1=U-U2=15-9=6V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R1=U1:I1=6:0,6=10\Omega\\R2=U2:I2=9:0,6=15\Omega\end{matrix}\right.\)
b. \(5min20s=320s\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Q=UIt=15\cdot0,6\cdot320=2880\left(J\right)\\Q1=U1\cdot I1\cdot t=9\cdot0,6\cdot320=1728\left(J\right)\\Q2=U2\cdot I2\cdot t=6\cdot0,6\cdot320=1152\left(J\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 14:
a. \(I=U:R=15:\left(\dfrac{30\cdot15}{30+15}\right)=1,5A\)
b. \(U=U1=U2=15V\left(R1\backslash\backslash R2\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=15:30=0,5A\\I2=U2:R2=15:15=1A\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=UI=15\cdot1,5=22,5\\P1=U1\cdot I1=15\cdot0,5=7,5\\P2=U2\cdot I2=15\cdot1=15\end{matrix}\right.\)(W)
c. \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Q=UIt=15\cdot1,5\cdot12\cdot60=16200\left(J\right)\\Q1=U1\cdot I1\cdot t=15\cdot0,5\cdot12\cdot60=5400\left(J\right)\\Q2=U2\cdot I2\cdot t=15\cdot1\cdot12\cdot60=10800\left(J\right)\end{matrix}\right.\)
Giữa hai điểm A và B của một đoạn mạch có hai điện trở R₁ = 10Ω và R₂ =5Ω được mắc nối tiếp. Hiệu điện thế không đổi 12V B) tính công thức tiêu thụ của mỗi điện trở. C) tính nhiệt lượng tỏa ra của toàn mạch trong 20 min D) mắc thêm một điện trở R₃ song song tới R₁ . biết công suất tiêu thụ chả R₂ gấp 2 lần công suất tiêu thụ của R₁ . tính điện trở R₃.
\(R=R1+R2=10+5=15\Omega\)
\(I=I1=I2=U:R=12:15=0,8A\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=10.8=8V\\U2=R2.I2=5.0,8=4V\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}P1=U1.I1=8.0,8=6,4\\P2=U2.I2=4.0,8=3,2\end{matrix}\right.\)W
\(Q_{toa}=UIt=12.15.20.60=216000J\)
Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=9V. Cho R 1 = 1 , 5 Ω , biết hiệu điện thế hai đầu R 2 là 6V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R 2 trong 2 phút?R
A. 720 J
B. 1440 J
C. 2160 J
D. 24 J
Chọn đáp án B.
Vì
R 1 n t R 2 ⇒ U 1 = U - U 2 = 3 V ⇒ I 1 = I 2 = U 1 R 1 = 2 A
Điện trở R 2 là R 2 = R - R 1 = 9 2 - 1 , 5 = 3 Ω
Nhiệt lượng tỏa ra trên ,trong thời gian 2 phút (120 giây)là:
Q = I 2 2 R 2 t = 2 2 . 3 . 120 = 1440 J
Cho hai điện trở R1 = 15 Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 18V.
a- Tính điện trở tương đương của đoan mạch?
b- Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở?
c- Mắc nối tiếp với R2 thêm một điện trở R3 = 5 Ω. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cưòng độ dòng điện qua mạch chính lúc này?
a) Rtd= \(\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}\)= \(\frac{1}{15}+\frac{1}{10}\)=6 \(\Omega\)
b) I=\(\frac{U}{R}\)(định luật ôm)=\(\frac{18}{6}\)=3(A)
c. R23 = R2 + R3 = 10 + 5 = 15 ôm
Rtđ = \(\frac{R1.R23}{R1+R23}=\frac{15.15}{15+15}=7,5\) ôm
Cddđ qua mạch chính là
I = \(\frac{U}{R_{tđ}}=\frac{18}{7,5}=2,4\) A
vì mắc song song với nhau cho nên Rtd=R1R2/R1+R2=6 ôm
ta có U1=U2=Um
=>I1=U/R1=18/15=1,2A
=>I2=U/R2=18/10=1,8A
c)R2 và R3 mắc nối tiếp =>Rtd=10+5=15 ôm
dòng điện chạy trong mạch chính là
I=U/R=18/7,5=2,4 A
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R_{1} = 20 ôm mắc nối tiếp với R 2 =30 6m , rồi mắc vào nguồn diện có hiệu điện thể U = 12V Tính: a) Điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Hi dot xi điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. c) Nhiệt lượng toả ra của cả mạch trong 15 phút.
\(MCD:R1ntR2\)
Điện trở tương đương của mạch:
\(R_{td}=R_1+R_2=20+30=50\Omega\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{50}=0,24A\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=0,24\cdot20=4,8V\\U2=I2\cdot R2=0,24\cdot30=7,2V\end{matrix}\right.\)
Nhiệt lượng toả ra của cả mạch trong 15 phút:
\(Q_{toa}=UIt=12\cdot0,24\cdot15\cdot60=2592\left(J\right)\)
Hai điện trở R1 = R2 = 40. Mắc hai điện trở này lần lượt bằng hai cách: nối tiếp và song song rồi nối vào mạch điện có hiệu điện thế U = 10V a) Tính dòng điện qua các điện trở trong mỗi trường hợp. b) Xác định nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở trong hai trường hợp trong thời gian 10 phút. Nhận xét về kết quả tìm được
Mắc nối tiếp:
\(R=R_1+R_2=40+40=80\Omega\)
\(I_1=I_2=I_m=\dfrac{10}{80}=0,125A\)
Vì R giống nhau, I giống nhau nên U bằng nhau và bằng 5V
Nhiệt lượng tỏa ra trên mối điện trở:
\(Q_{tỏa}=A_1=A_2=UIt=5\cdot0,125\cdot10\cdot60=375J\)
SỬA:
NỐI TIẾP:
\(I=I1=I2=U:R=10:\left(40+40\right)=\dfrac{1}{8}A\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=\dfrac{1}{8}\cdot40=5V\\U2=I2\cdot R2=\dfrac{1}{8}\cdot40=5V\end{matrix}\right.\)
Do hai điện trở này có cùng U và I nên nhiệt lượng của nó là như nhau.
\(\Rightarrow Q_{toa}=A=UIt=5\cdot\dfrac{1}{8}\cdot10\cdot60=375\left(J\right)\)
SONG SONG:
\(U=U1=U2=10V\left(R1\backslash\backslash R2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=10:40=\dfrac{1}{4}A\\I2=U2:R2=10:40=\dfrac{1}{4}A\end{matrix}\right.\)
Do..............
\(Q_{toa}=A=UIt=10\cdot\dfrac{1}{4}\cdot10\cdot60=1500\left(J\right)\)
Có hai điện trở R1 = 120Ω và R2 = 80Ω được mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế 220V trong thời gian 1 giờ.
a,Tính nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở trong thời gian đó
b, Tính nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch và so sánh với nhiệt lượng toả ra trên hai điện trở đó.
R1ntR2
a,\(=>I1=I2=\dfrac{U}{R1+R2}=\dfrac{220}{200}=1,1A=>Q1=I1^2R1.t=1,1^2.120.3600=522720J\)
\(=>Q2=I2^2R2t=1,1^2.80.3600=348480J\)
b,\(=>Qm=I^2Rtd.t=1,1^2.200.3600=871200J>Q1>Q2\)
hay \(\dfrac{Qm}{Q1}=\dfrac{5}{3}=>Qm=\dfrac{5}{3}Q1,=>\dfrac{Qm}{Q2}=\dfrac{5}{2}=>Qm=\dfrac{5}{2}Q2\)
Một đoann mạch gồm 3 điện trở R1=R2=20 ôm song song và R3=30 ôm mắc nối tiếp với 2 điện trở trên. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế không đổi U=18V. Tính a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên b. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở.
cho hai điện trở=r2=30 ôm mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 6v nếu mắc thêm r3=60 ôm song song với mạch điện trên thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là bao nhiêu
CTM: \(\left(R_1ntR_2\right)//R_3\)
\(R_{12}=R_1+R_2=30+30=60\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{60\cdot60}{60+60}=30\Omega\)