cho mạch điện gồm (R1//R2) nt Rđ. Biết R1=8, R2=7,Đ(10V-10W), I=1,8A
a/ Tính điện trở tương đương.
b/Tính điện năng tiêu thụ ở R1 trong 10 phút
c/ So sánh công suất của R1 và R2 .
sos sos
cho mạch điện gồm (R1ntR2) // Rđ. Biết R1=8, R2=7,Đ(10V-10W), I=1,8A
a/ Tính điện trở tương đương.
b/Tính điện năng tiêu thụ ở R1 trong 10 phút
c/ So sánh công suất của R1 và R2 .
sos sos
\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{10^2}{10}=10\Omega;I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{10}{10}=1A\)
a)\(R_{12}=R_1+R_2=8+7=15\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_Đ}{R_{12}+R_Đ}=\dfrac{15\cdot10}{15+10}=6\Omega\)
b)\(U_m=R_{tđ}\cdot I_m=6\cdot1,8=10,8V\)
\(I_1=I_2=I_{12}=\dfrac{U_{12}}{R_{12}}=\dfrac{U}{R_{12}}=\dfrac{10,8}{15}=0,72A\)
\(A_1=U_1I_1t=R_1I_1^2t=8\cdot0,72^2\cdot10\cdot60=2488,32J\)
c)Công suất: \(P=U\cdot I=R\cdot I^2\)
Mặt khác: \(R_1ntR_2\Rightarrow I_1=I_2=I\) mà \(R_1>R_2\)
Nên \(P_1>P_2\)
Cho mạch điện gồm R1, nt(R2//R3). Biết R1=10 ôm, R2=R3=24 ôm, và cường độ dòng điện chạy qua R1 bằng 3A, tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch này
Giữa 2 điểm AB có hiệu điện thế không đổi 12V.Mắc điện trở R1 và R2 song song với nhau thì công suất tiêu thụ của mạch là 36W.Biết R2=2R1
a)Tìm R1=?;R2=?
b)Mắc thêm 1 điện trở R3 sao cho ((R1//R2)nt R3) thì công suất tiêu thụ mạch giảm đi 4 lần so với ban đầu.Tìm R3?
a,cường độ dòng điện chạy qua mạch: \(I_{AB}=\dfrac{P}{U_{AB}}=\dfrac{36}{12}=3\left(A\right)\)
Gọi x là điện trở R2 (Ω)
2x là điện trở R1 (Ω)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{2x.x}{2x+x}=\dfrac{2x^2}{3x}\)
\(R_{tđ}=\dfrac{U_{AB}}{I_{AB}}=\dfrac{12}{3}=4\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{2x^2}{3x}=4\Rightarrow x=6\left(\Omega\right)\)
Điện trở R1 = 2x = 12(Ω)
Điện trở R2 = x = 6 (Ω)
b, Gọi điện trở R3 là y (Ω)
Công suất tiêu thụ sau khi mắc thêm R3:
\(\dfrac{P}{4}=\dfrac{36}{4}=9\left(W\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn AB: \(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{9}{12}=0,75\left(A\right)\)
Vì là mạch nối tiếp nên \(U_{AB}=U_{12}=U_3=12V\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}+R_3=\dfrac{6.12}{6+12}+R_3=4+y\)
\(R_{tđ}=\dfrac{U_{AB}}{I_{AB}}=\dfrac{12}{0,75}=16\left(\Omega\right)\)
⇒ 4 + y = 16 \(\Rightarrow\) y = 12 (Ω)
Hay R3 = 12(Ω)
Cho R1 nối tiếp với R2, R1= 30Ω, R2= 10Ω và U= 12V
a) Tính điện trỏ tương đương và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
b) Tính công suất tiêu thụ trên R2?
c) Tính điện năng tiêu thụ toàn mạch trong 18 phút?
d) Mắc thêm R3//R2, khi đó cường độ dòng điện qua R2 bằng 3/5 cường độ dòng điện qua mạch chính. Tính R3?
a, Rtd=10+30=40\(\Omega\) \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(A\right)\)
b, \(P_2=I^2R_2=0,9\left(W\right)\)
c, \(Q=I^2.R_{tđ}.18.60=3888\left(J\right)\)
d,\(I_2=\dfrac{3}{5}.0,3=0,18\left(A\right)\) \(\Rightarrow I_3=0,3-I_2=0,12\left(A\right)\)
\(U_{23}=12-0,3.30=3\left(V\right)\)\(\Rightarrow R_3=\dfrac{3}{0,12}=25\left(\Omega\right)\)
Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp với nhau biết R1 = 2W và R2 = 4W.
Hiệu điện thế qua hai đầu đoạn mạch là U = 3V
a/ Tính điện trở tương đương.
b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c/ Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở
Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp với nhau biết R1 = 2W và R2 = 4W.
Hiệu điện thế qua hai đầu đoạn mạch là U = 3V
a/ Tính điện trở tương đương.
b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c/ Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở
cho mạch điện gồm ( R3 // (R1 nối R2)). Biết R1 = 2 ôm R2 =8 ôm ;R3=10 ôm và công suất của mạch tiêu thụ là 3,6w. công suất tiêu thụ của điện trở R3 là bao nhiêu:
Vì (R3 // (R1 nt R2 )) → Rtd =\(\frac{R3.\left(R1+R2\right)}{R3+R2+R1}\)=\(\frac{10.\left(2+8\right)}{10+2+8}\)=5Ω
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
từ P=\(\frac{U^2}{R_{td}}\)→U=\(\sqrt{P.R_{td}}\)=\(\sqrt{3,6.5}\)=\(\sqrt{18}\) (V)
Mà R3//(R1 nt R2)→U=U3=U12→U3=\(\sqrt{18}\) V
Công suất tiêu thụ của điện trở R3 là;
P=\(\frac{U^2_3}{R_3}\) = \(\frac{\left(\sqrt{18}\right)^2}{10}\)=\(\frac{18}{10}\)=1,8 (W)
Vậy P3=1,8 W
cho mạch điện gồm ( R3 // (R1 nối R2)). Biết R1 = 2 ôm R2 =8 ôm ;R3=10 ôm và công suất của mạch tiêu thụ là 3,6w. công suất tiêu thụ của điện trở R3 là bao nhiêu:
ta có : Rtd = \(\frac{R3.\left(R2+R1\right)}{R3+R2+R1}\)=5 ôm
=> Itm = \(\sqrt{\frac{P}{R}}\)=\(\frac{3\sqrt{2}}{5}\)
=> P3 = I2 . R3 =7,2 W