Cùng một độ cao, hai vật 1 và 2 được thả rơi tự do và truyền vận tốc đầu theo phương ngang có nghĩa là gì vậy ạ
Giải giúp e với ạ: Một vật được thả rơi tự do ở độ cao h so với mặt đất, một giây sau ném vật thứ hai xuống theo phương thẳng đứng với vận tốc 1,5m/s, biết hai vật chạm đất cùng lúc. Tính thời gian vật rơi tự do và độ cao nơi thả vậ
Hai vật ở cùng một độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu v 0 , cùng lúc đó vật II được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Kết luận nào đúng?
A. Vật I chạm đất trước vật II
B. Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của vật
C. Vật I chạm đất sau vật II
D. Vật I chạm đất cùng một lúc với vật II
Ta có:
+ Vật rơi tự do: h = 1 2 g t 2 → t = 2 h g
+ Thời gian vật ném ngang chạm đất: t = 2 h g
Ta thấy hai khoảng thời gian trên bằng nhau
=>Vật I chạm đất cùng một lúc với vật II
Đáp án: D
Hai vật ở cùng độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu v 0 , cùng lúc đó vật II được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bở qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng ?
A. Vật I chạm đất trước vật II.
B. Vật I chạm đất sau vật II.
C. Vật I chạm đất cùng vật II.
D. Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của một vật.
Đáp án C
Thời gian vật chạm đất là t = 2 h g .
Suy ra , Hai bi chạm đất cùng lúc.
Hai vật ở cùng độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu v 0 , cùng lúc đó vật II được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng ?
A. Vật I chạm đất trước vật II
B. Vật I chạm đất sau vật II.
C. Vật I chạm đất cùng vật II.
D. Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của một vật.
Hai vật ở cùng độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu v0, cùng lúc đó vật II được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng ?
A. Vật I chạm đất trước vật II.
B. Vật I chạm đất sau vật II.
C. Vật I chạm đất cùng vật II.
D. Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của một vật.
Chọn đáp án C
Thời gian vật chạm đất là:
Suy ra: hai bi chạm đất cùng lúc.
Hai viên bi A và B được thả rơi tự do không vận tốc ban đầu từ hai điểm cùng một độ cao đủ lớn . Viên bi A rơi sau viên bi B một khoảng thời gian là 0,4 s. Tính khoảng cách giữa hai viên bi theo phương thẳng đứng sau thời gian 2 s kể từ khi bi A bắt đầu rời. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2
A. 15 m.
B. 11 m.
C. 8,624 m.
D. 25m.
Hai viên bi A và B được thả rơi tự do không vận tốc ban đầu từ hai điểm cùng một độ cao đủ lớn. Viên bi A rơi sau viên bi B một khoảng thời gian là 0,4 s. Tính khoảng cách giữa hai viên bi theo phương thẳng đứng sau thời gian 2 s kể từ khi bi A bắt đầu rời. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/ s 2 .
A. 15 m.
B. 11 m.
C. 8,624 m.
D. 25m.
Từ cùng một vị trí và cùng thời điểm t 0 = 0, hai vật được cho chuyển động bằng hai cách khác nhau, vật m 1 = 100g được thả rơi tự do không vận tốc đầu, vật m 2 = 200g được ném ngang với vận tốc ban đầu v 02 = 20√3 m/s , gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 , độ cao h = 80m, bỏ qua lực cản của không khí. Độ lớn động lượng của hệ hai vật ở thời điểm t = 2s bằng
A. 5,2kg.m/s
B. 6,2kg.m/s
C. 7,2kg.m/s
D. 9,2kg.m/s
Chọn D.
Độ lớn động lượng của mỗi vật là:
* Động lượng của vật 1
- Độ lớn p 1 = m 1 . v 1 = m 1 .g.t
= 0,1.10.2 = 3 kg.m/s.
- Phương chiều thẳng đứng hướng xuống
* Động lượng của vật 2
- Vật 2 chuyển động ném ngang nên:
Theo phương ngang Ox là chuyển động thẳng đều: v 2 x = v 02 = 20√3 m/s
Theo phương thẳng đứng Oy là chuyển động rơi tự do v 2 y = g.t (m/s)
Vận tốc của vật có độ lớn
Do véc tơ động lượng của 2 vật tạo với nhau một góc α = 60°. Nên độ lớn động lượng của hệ tính bởi định lý hàm số cos:
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s^2. Thời gian vật rơi 10m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, thời gian rơi và tốc độ của vật khi chạm đất