Nguyên tử X có tổng số hạt là 21. Biết số lượng mỗi hạt bằng nhau. Tính số lượng mỗi hạt trong nguyên tử X.
Nguyên tử X có tổng số hạt proton,neutron và electron là 48. Số hạt proton bằng số hạt neutron. Em hãy cho biết a. Số hạt mỗi loại trong nguyên tử X b. Tính khối lượng nguyên tử X c. Vẽ mô hình nguyên tử X, cho biết X có mấy lớp electron, có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?
`#3107.101107`
a.
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử X lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử X là `48`
`=> p + n + e = 48`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 48`
Mà số hạt `p = n`
`=> 3p = 48`
`=> p = 48 \div 3`
`=> p = 16`
Vậy, số `p = n = e = 16`
b.
Khối lượng nguyên tử X là: `16 + 16 = 32` (amu)
c.
Bạn tham khảo mô hình NT X:
- X có `3` lớp electron
- X có `6` electron lớp ngoài cùng.
Nguyên tố x có tổng số hạt trong nguyên tử là 82. Trong hạt nhân nguyên tử số hạt không mang điện hơn số hạt mang điện là 4
a) tính số hạt mỗi loại và cho biết KHHH của x
b) tính khối lượng nguyên tử x
a) Tổng số hạt trong nguyên tử là 82, bao gồm cả proton (hạt mang điện dương) và neutron (hạt không mang điện). Theo đề bài, số neutron nhiều hơn số proton là 4. Vậy ta có hệ phương trình sau:
[ \begin{align*} p + n &= 82 \ n - p &= 4 \end{align*} ]
Giải hệ phương trình trên, ta được số proton p = 39 và số neutron n = 43.
Vậy, KHHH của nguyên tố x là 39.
b) Khối lượng nguyên tử của một nguyên tố thường được xác định bằng tổng số proton và neutron trong hạt nhân. Do đó, khối lượng nguyên tử của x sẽ là p + n = 39 + 43 = 82 đơn vị khối lượng nguyên tử.
Học tốtTổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 60. Biết số lượng mỗi loại hạt bằng nhau : a) Tính số p,n,e trong nguyên tử b) Tính NTK của nguyên tử
a)\(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}P+E+N=60\\P=E\\P=E=N\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow P=E=N=20\)
b)\(A=M=P+N=20+20=40\)
a)Theo đề ta có
p+n+e = 60 và p=n=e
=> p=n=e=60:3=20
b)p=20(cmt)
=> Đó là nguyên tố hóa học Canxi có nguyên tử khối là 40
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
Gọi x;y là số mol của fe và cu trong hh X
Giải hệ {56x + 64y = 30,4 {3x - 2y = 0
X=0,2 ; y=0,3
mFe= 0,2 . 56= 11,2
mcu=0,3 . 64=19,2
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
Giúp mình với :))
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 73. Số hạt neutron nhiều hơn số hạt electron là 4. Tìm số hạt mỗi loại và tính khối lượng hạt nhân nguyên tử X theo đơn vị gam.
Gọi số p, số n và số e của nguyên tử của nguyên tố X lần lượt là p, n, e
Theo đề ta có p + n + e = 73 và n - e = 4 (1)
Vì nguyên tử trung hòa về điện nên số p = e
Suy ra p + n + e = n + 2e = 73 (2)
Từ (1) và (2) ta có 3n = 81, suy ra:
n = 81 : 3 = 27
e = 27 - 4 = 23
p = e = 23
Khối lượng hạt nhân nguyên tử của X là 23 + 27 = 50 (amu)
Mà 1 amu = 1,6605.10-24 g
Nên 50 amu = 1,6605.10-24 . 50 = 8,3015.10-24 g
Vậy khối lượng hạt nhân nguyên tử của X là 8,3015.10-24 g
a, Gọi số proton, electron và notron của X lần lượt là p;e;n
Theo gt ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Vậy X là Na
b, Ta có: $m_{Na}=23.1,9926.10^{-23}:12=3,819.10^{-23}$
Nguyên tử X có số hạt p, n, e là 34 → p + n + e = 34 → 2p + n = 34 (1)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 → p + e – n = 10 → 2p – n = 10 (2)
Từ (1) và (2) → p = 11, n = 12
Số khối A = p + n = 11 + 12 = 23
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 58. Biết rằng nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết kí hiệu hoá học và tên gọi của X ( coi nguyên tử khối bằng khối lượng hạt nhân).
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 58
=> 2Z + N = 58 (1)
=>N = 58 - 2Z
Nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40
=> A = Z + N <40
=> Z + 58 - 2Z < 40
=> Z > 18 (1)
Mặt khác : Z ≤ N ≤ 1,5Z
=> Z ≤ 58 - 2Z ≤ 1,5Z
=> 16,57 ≤ Z ≤ 19,33(2)
Từ (1), (2) => Z=P = E = 19 ; N= 20
Z = 19 => X là Kali (K)
Cho nguyên tử Bi có tổng số hạt cơ bản bằng 13. Biết số hạt amng điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 3. Tính số lượng mỗi loại trong nguyên tử
gọi p , e , n lần lượt là proton , electron , notron
Theo đề cho ta có :
2p + n = 13 ( 1 )
2p - n = 3 ( 2 )
Lấy ( 1 ) - ( 2 ) ta có :
2p + n - ( 2p - n ) = 13 -3
→ 2p + n - 2p + n =10
→ 2n = 10
→ n = 5
Thay n = 5 vào ( 1 ) ta có :
2p + 5 = 13 →2p = 8 → p = 4
Mà p = e → e = 4
Vậy số p , e , n lần lượt là : 4 ; 4 ; 5