Một biến trở con chạy ghi (40ôm-4Ampe) làm bằng nikelin có p=0,4; 10-6 ôm, tiết diện 3mm2. -Tính chiều dài dây dẫn. - Biết biến trở mắc nối tiếp với bóng đèn (12V-4,8W). Di chuyển con chạy của biến trở tham gia vào mạch?
trên một biến trở con chạy có ghi 20Ω - 1,5A
a) biến trở đc làm bằng dây hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω.m và có chiều dài là 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở (theo đơn vị mm2 )
b) mắc nối tiếp biến trở trên với bóng đèn Đ (9V - 0,5A) vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Di chuyển con chạy C để đèn sáng bình thường. Tìm giá trị của biến trở lúc này .
Tiết diện: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.50}{20}=1.10^{-6}m^2=1mm^2\)
cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4 . 10-6 Wm , có tiết diện đều là 0,6 mm2 và gồm 500 vòng quấn thành một lớp quanh lõi sứ hình trụ tròn đường kính 4cm .
a/ Tính điện trở lớn nhất của biến trở này
b/ Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu cuộn dây biến trở là 67 V. Hỏi biến trở này chịu được một dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu ?
Chiều dài của 1 vòng dây quấn quanh lõi sứ hình trụ tròn là:
\(C=2\pi R=\pi d=3,14.0,04=0,1256m\)
Chiều dài của 500 vòng dây quấn là:
\(l=N.C=500.0,1256=62,8m\)
Điện trở lớn nhất của biến trở:
\(R_{max}=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{62,8}{0,6.10^{-6}}\simeq41,9\Omega\)
Biến trở này chịu được một dòng điện có cường độ dòng điện lớn nhất là:
\(I_{max}=U_{max}:R_{max}=67:41,9\simeq1,6A\)
Một biến trở ghi (100 W-2A) được làm bằng dây nikelin có điện trở suất 0,4.10-6 Wm, dài 200m.
a/ Nêu ý nghĩa số ghi trên biến trở?
b/ Tính tiết diện của dây nikelin nói trên?
Ý nghĩa số ghi trên biến trờ
100W: Công suất định mức
2A: Cường độ dòng điện của dây dẫn
b/
Tiết diện của dây Nikelin=3,2.10-6
Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Biết biến trở làm bằng dây nikelin có điện trở suất là 0,4.10^-6 Ωm, tiết diện 0,2mm^2 . Vậy chiều dài dây biến trở là bao nhiêu.
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{30.0,2.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=15\left(m\right)\)
Chiều dài dây biến trở: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{30.0,2.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=15m\)
Ôn tập 4:
Bài 1: Một biến trở con chạy dài 50m được làm bằng dây dẫn hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10\(^{-6}\)Ω.m, tiết diện đều là 0,4.10\(^{-6}\) m\(^2\). Điện trở lớn nhất của biến trở này là bao nhiêu?
Bài 2: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R\(_1\) = 3Ω ; R\(_2\) = 5Ω ; R\(_3\) = 7Ω được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là U = 6V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở.
Bài 3: Cho 3 điện trở R\(_1\) = 6Ω ; R\(_2\) = 12Ω ; R\(_3\) = 16Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng điện trở.
--Hết--
Bài 1:
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{50}{0,4.10^{-6}}=50\Omega\)
Bài 2:
a. \(R=R1+R2+R3=3+5+7=15\Omega\)
b. \(I=I1=I2=I3=\dfrac{U}{R}=\dfrac{2,4}{15}=0,16A\left(R1ntR2ntR3\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1.R1=0,16.3=0,48V\\U2=I2.R2=0,16.5=0,8V\\U3=I3.R3=0,16.7=1,12V\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
a. \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\Rightarrow R=3,2\Omega\)
b. \(U=U1=U2=U3=2,4V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\backslash\backslash\mathbb{R}3\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=2,4:3,2=0,75A\\I1=U1:R1=2,4:6=0,4A\\I2=U2:R2=2,4:12=0,2A\\I3=U3:R3=2,4:16=0,15A\end{matrix}\right.\)
Bài 1 :
Tóm tắt :
l = 50m
p = 0,4.10-6Ω.m
S = 0,4.10-6m2
Rbmax = ?
Điện trở lớn nhất của biến trở
\(R_{bmax}=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}.\dfrac{50}{0,4.10^{-6}}=50\left(\Omega\right)\)
Chúc bạn học tốt
5. Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim nikelin có điện trở suất ρ =
0,4.10-6 Ω.m, có tiết diện đều 0,3 mm2 và gồm 800 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường
kính 3 cm.
a) Tính điện trở lớn nhất của biến trở này?
b) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào 2 đầu dây cố định của biến trở là 50,24 V.
Hỏi biến trở này có thể chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là bao nhiêu?
Chu vi của lõi sứ trụ tròn:
\(C=\pi d=3,14.3=9.42cm\)
Chiều dài của dây dẫn:
\(l=800.C=800.9,42=7536cm=75,36m\)
Điện trở lớn nhất của biến trở:
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{75,36}{0,3.10^{-6}}=100,48\Omega\)
Cường độ dòng điện lớn nhất biến trở này chịu được:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{50,24}{100,48}=0,5A\)
một biến trở con chạy được quấn bằng hợp kim nikelin có điện trở suất là 0,4.10-6 Ω.m , đường kính tiết điện d=0,2mm, chiều dài là 6,28m . Tính điện trở lớn nhất cảu biến trở ?
\(R_{max}=\rho\dfrac{l}{S}=\rho\dfrac{l}{\left(\pi\dfrac{d^2}{4}\right)\cdot10^{-6}}=0,4\cdot10^{-6}\dfrac{6,28}{\left(\pi\dfrac{0,2^2}{4}\right)\cdot10^{-6}}=80\Omega\)
Một biến trở làm bằng nikelin có tiết diện 0.5mm 2 và có điện trở lớn nhất là 30Ω
a)Tính chiều dài dây dẫn làm biến trở
b)Đặt vào hai đầu biến trở một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua biến trở là bao nhiêu?
c)Nếu vẫn giữ hiệu điện thế 12V và điều chỉnh con chạy cho cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng 2 lần thì biến trở có giá trị R2 là ?
giải chi tiết có tóm tắt giúp em với ạ <3
em đang cần gấp lắm
Một biến trở con chạy có ghi (30 Ω – 2 A) làm bằng dây dẫn có điện trở suất 0,6.10-6 Ωm, tiết diện 0,5 mm2.
a. Tính chiều dài của dây làm biến trở?
b. Mắc biến trở nối tiếp với đèn (6 V- 2,4 W) vào HĐT 9 V không đổi. Di chuyển con chạy trên biến trở để đèn sáng bình thường. Tìm điện trở của biến trở đã tham gia vào mạch?
Chiều dài của dây: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{30.0,5.10^{-6}}{0,6.10^{-6}}=25m\)