1 ô tô có khối lượng 2500kg chạy với vận tốc 54km/h thì người đó nhìn thấy một vật cản cánh khaong 15m người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp. Gỉa sử lực hãm oto không đổi và bằng 1,5.104N. Hỏi xe ô tô có chạm vào vật hay không ? tại sao?
Một ô tô có khối lượng 1600kg đang chạy vói tốc độ 54km/h thì người lái xe nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 10m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp với lực hãm không đổi là 2.104N. Xe dừng lại cách vật cản một khoảng bằng
A. 1,2 m
B. 1,0 m
C. 1,4 m
D. l,5m
Công lực cản cản trở chuyển động của viên đạn là
(Trọng lực P; phản lực N có phương vuông góc với chuyển động nên công của chúng bằng O)
Độ biến thiên động năng của vật là
Từ (1) và (2) theo định lý biến thiên động năng ta được:
Ban đầu vật cản cách xe là 10m xe đi 9m thì dừng vậy xe dừng cách vật cản là 1m
Một ô tô có khối lượng 1600kg đang chạy vói tốc độ 54 km/h thì người lái xe nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 10m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp với lực hãm không đổi là 2 . 10 4 N . Xe dừng lại cách vật cản một khoảng bằng
A. 1,2 m.
B. 1,0 m.
C. 1,4 m.
D. l,5m.
Chọn B.
Các lực tác dụng vào vật gồm:
+ Lực cản của tường F C →
+ Trọng lực P → , phản lực N →
Công lực cản cản trở chuyển động của viên đạn là
(Trọng lực P → ; phản lực N → có phương vuông góc với chuyển động nên công của chúng bằng O)
Độ biến thiên động năng của vật là
Từ (1) và (2) theo định lý biến thiên động năng ta được:
Ban đầu vật cản cách xe là 10m xe đi 9m thì dừng vậy xe dừng cách vật cản là 1m.
Một ô tô có khối lượng 1600kg đang chạy vói tốc độ 54 km/h thì người lái xe nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 10m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp với lực hãm không đổi là 2 . 10 4 N. Xe dừng lại cách vật cản một khoảng bằng
A. 1,2 m
B. 1,0 m
C. 1,4 m
D. l,5m
Chọn B.
Các lực tác dụng vào vật gồm:
+ Lực cản của tường F c ⇀
+ Trọng lực P ⇀ , phản lực N ⇀
Công lực cản cản trở chuyển động của viên đạn là
A = F.s.cosα = 2. 10 2 .s.cos( 180 o ) = -2. 10 4 .S (1)
(Trọng lực P ⇀ ; phản lực N ⇀ có phương vuông góc với chuyển động nên công của chúng bằng O)
Độ biến thiên động năng của vật là
Từ (1) và (2) theo định lý biến thiên động năng ta được:
W đ 2 - W đ 1 ⇒ -2. 10 4 S = -180000 ⇔ S = 9m
Ban đầu vật cản cách xe là 10m xe đi 9m thì dừng vậy xe dừng cách vật cản là 1m.
Bài này có 2 cách và mình sẽ trình bày cả 2 cách luôn! :)
Cách 1: Theo định lý biến thiên động năng:
\(A=\Delta W_đ=W_{đ2}-W_{đ1}\)
\(\Leftrightarrow F.s.\cos180^0=\dfrac{1}{2}mv_2^2-\dfrac{1}{2}mv_1^2\)
\(\Leftrightarrow-2.10^4.s=-100000\) \(\Leftrightarrow s=5\left(m\right)\) vì s=5m <10m nên vật tránh kịp vật cản
Cách 2: \(-F_{ms}=ma\Rightarrow a=\dfrac{-F_{ms}}{m}=-10\left(m/s^2\right)\)
\(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow S=5\left(m\right)\) Vì s=5m < 10m nên vật tránh kịp vật cản :D
Một ôtô có khối lượng 1600 kg đang chạy với vận tốc 50 km/h thì người lái thấy một vật cản trước mặt, cách khoảng 15 m. Người lái xe tắt máy và hãm phanh khẩn cấp. Giả sử lực hãm ôtô là không đổi và bằng 1 , 2 . 10 4 N. Hỏi xe có kịp dừng tránh khỏi đâm vào vật cản không?
Một oto có KL 1600kg đang chạy với v= 50km/h thì nhìn thấy vật cản trước mặt liền tắt máy hãm phanh gấp. Khi đi thêm 15m thì dừng lại . Giả sử F hãm của oto không đổi và = 1,2..104 N.
Tính vận tốc oto lúc hãm phanh
- Một ô tô khối lượng 6 tấn đang chạy trên đường ngang với vận tốc không đổi 36 km/h. Lực cản có độ lớn không đổi và bằng 5% trọng lượng của xe .
a/ Tính lực cản
b/ Đang chạy với vận tốc nói trên tài xế tắt máy và không hãm phanh dùng định lý động năng để tính quãng đường xe đi thêm được.
c/ Tài xế tắt máy và đạp thắng, xe chạy thêm 8m thì dừng lại. Tính lực hãm.
a. Trọng lượng của xe là: \(P=mg=6000.10=60000\left(N\right)\)
Lực cản có độ lớn là: \(F_c=5\%P=5\%.60000=3000\left(N\right)\)
b. Đổi 36km/h = 10 m/s
Xem hệ xe là một hệ kín, năng lượng được bảo toàn.
Ta có độ biến thiên động năng bằng công của lực không thế:
\(W_{đ_s}-W_{đ_{tr}}=A_c\)
\(\Leftrightarrow0-\dfrac{1}{2}mv^2=F_c.s.cos180^0\)
\(\Leftrightarrow-\dfrac{1}{2}.6000.10^2=3000.s.\left(-1\right)\)
\(\Rightarrow s=100\left(m\right)\)
c. Ta có: \(W_{đ_s}-W_{đ_{tr}}=A_c\)
\(\Leftrightarrow0-\dfrac{1}{2}mv^2=F_c'.s.cos180^0\)
\(\Leftrightarrow-\dfrac{1}{2}.6000.10^2=F_c'.8.\left(-1\right)\)
\(\Rightarrow F_c'=37500\left(N\right)\)
Một ô tô có khối lượng m= 2 tấn đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 36km/h thì lái xe thấy có chướng ngại cách ở 7m. tài xế tắt máy và hãm phanh với lực hãm 16000N. Biết lực ma sát không đổi và bằng 20 % trọng lượng xe, lấy g = 10 m/s2. xe dừng tất chứ ngại bao nhiêu? (dùng định lý động năng để giải bài toán)
Lực ma sát: \(F_{ms}=20\%\cdot P=20\%\cdot2\cdot1000\cdot10=4000N\)
Áp dụng đinh lí động năng:
\(W_{đ2}-W_{đ_1}=A_{F_{hãm}}\)
\(\Rightarrow0-\dfrac{1}{2}mv_0^2=-F_{hãm}\cdot s\)
\(\Rightarrow s=\dfrac{\dfrac{1}{2}mv_0^2}{F_{hãm}}=\dfrac{\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot1000\cdot10^2}{16000}=6,25m\)
Xe dừng cách chướng ngại vật một đoạn:
\(\Delta s=7-6,25=0,75m=75cm\)