1 dây đồng dài 100m, có tiết diện 1mm2 thì có điện trở là 1,7Ω. 1 dây đồng khác dài 200m, có điện trở 17Ω thì tiết diện là bao nhiêu
Một dây đồng dài 100m, có tiết diện 1 m m 2 thì có điện trở là 1,7Ω. Một dây đồng khác có chiều dài 200m, có điện trở 17Ω thì có tiết diện là bao nhiêu?
A. 5 m m 2
B. 0,2 m m 2
C. 0,05 m m 2
D. 20 m m 2
Chọn B.
Dây thứ nhất có: l 1 = 100m, S 1 = 1 m m 2 , R 1 = 1,7Ω
Dây thứ hai có: l 2 = 200m, S 2 = ?, R 2 = 17Ω
Ta chọn thêm dây thứ 3 cùng vật liệu với 2 dây trên sao cho có:
l 3 = l 2 =200m nhưng lại có tiết diện S 3 = S 1 = 1 m m 2 .
Như vậy dây 1 và dây 3 có cùng vật liệu và tiết diện nhưng khác chiều dài.
→ R 3 = 2 . R 1 = 3,4Ω
Lại có dây 2 và dây 3 có cùng vật liệu, cùng chiều dài, khác tiết diện.
→ S 2 = S 3 / 5 = 1/5 = 0,2 m m 2
Một dây đồng dài 100m, có tiết diện 0,5mm2 thì có điện trở 3,4Ω. Một dây đồng khác có tiết diện 0,2mm2, có điện trở 100Ω thì có chiều dài là bao nhiêu?
\(R2=p2\dfrac{l2}{S2}\Rightarrow l2=\dfrac{R2.S2}{p2}=\dfrac{100.0,2.10^{-6}}{1,7.10^{-8}}\simeq1176,5\left(m\right)\)
4. Một dây dẫn dài 100m, tiết diện 1mm2, dây có điện trở là 1,7Ω. Hỏi dây này được làm bằng vật liệu gì?
3. Một sợi dây đồng dài 100m có tiết diện 0,2 mm2 và có điện trở là 160Ω. Dây đồng thứ hai có chiều dài 300m, điện trở 40Ω thì có tiết diện là bao nhiêu? *
chọn dây đồng thứ 3 có S3=S1, có l3=l2
xét dây thứ nhất: \(=>\dfrac{R1}{R3}=\dfrac{l1}{l3}=>\dfrac{160}{R3}=\dfrac{100}{300}=>R3=480\Omega\)
xét dây thứ 2: \(=>\dfrac{R2}{R3}=\dfrac{S3}{S2}=>\dfrac{40}{480}=\dfrac{0,2}{S2}=>S2=2,4mm^2\)
Một dây đồng dài 50m, có tiết diện là 0,8mm2 thì có điện trở là 1 , 6 Ω . Một dây đồng khác có tiết diện 0,4mm2 thì có điện trở là 2 , 4 Ω thì có chiều dài bằng bao nhiêu?
A. 26m
B. 37,5m
C. 48m
D. 56m
Có hai dây dẫn cùng chất, dây thứ nhất dài l1 = 200m, tiết diện S1 = 1mm2 thì có điện trở R1 = 5,6W. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 2mm2 và điện trở R2 = 16,8W thì có chiều dài l2 là:
\(5,6W=5,6\Omega;16,8W=16,8\Omega\)
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\dfrac{l_1}{S_1}}{\dfrac{l_2}{S_2}}=\dfrac{l_1.S_2}{S_1.l_2}\Rightarrow l_2=\dfrac{l_1.S_2}{S_1}:\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{200.1.10^{-6}}{2.10^{-6}}:\dfrac{5,6}{16,8}=300\left(m\right)\)
\(l=\dfrac{16,8}{5,6}l_2\)
\(\Rightarrow l_2=2l=2.\dfrac{16,8}{5,6}=6l_1=1200m\)
Dây đồng thứ nhất dài 100m có tiết kiệm 0.2mm2 và có điện trở 160Ω.Dây đồng thứ 2 có chiều dài 300m,có điện trở 40Ω thì có tiết diện là bao nhiêu?
\(R_1=\rho\dfrac{l_1}{S_1}\Rightarrow\rho=\dfrac{R_1.S_1}{l_1}=\dfrac{160.0,2.10^{-6}}{100}=3,2.10^{-7}\left(\Omega.m\right)\)
\(R_2=\rho\dfrac{l_2}{S_2}\Rightarrow S_2=\dfrac{\rho.l_2}{R_2}=\dfrac{3,2.10^{-7}.300}{40}=2,4.10^{-6}\left(m^2\right)\)
Một dây nhôm dài l 1 = 200m, tiết diện S 1 = 1 m m 2 thì có điện trở R 1 = 5,6Ω. Hỏi một dây nhôm khác tiết diện S 2 = 2 m m 2 và điện trở R 2 = 16,8Ω thì có chiều dài l 2 là bao nhiêu?
Dây thứ nhất có: l 1 = 200m, S 1 = 1 m m 2 , R 1 = 5,6Ω
Dây thứ hai có: l 2 = ? m, S 2 = 2 m m 2 , R 2 = 16,8 Ω
Ta chọn thêm dây thứ 3 cùng vật liệu với 2 dây trên sao cho có:
l 3 = l 1 = 200m nhưng lại có tiết diện S 3 = S 2 = 2 m m 2 .
Như vậy dây 1 và dây 3 có cùng vật liệu và chiều dài, khác tiết diện
→ R 3 = R 1 /2 = 2,8Ω
Lại có dây 2 và dây 3 có cùng vật liệu, cùng tiết diện, khác chiều dài
→ l 2 = 6 l 1 = 6.200 = 1200m
Một dây dẫn dài 20m, tiết diện 0,4mm2 có điện trở là bao nhiêu ? Biết một dây dẫn khác đồng chất với dây dẫn trên có chiều dài 10m,tiết diện 0,1mm2 thì có điện trở là 8Ω
\(R_2=\rho\dfrac{l_2}{S_2}\Rightarrow\rho=\dfrac{R_2.S_2}{l_2}=\dfrac{8.0,1.10^{-6}}{10}=8.10^{-8}\left(\Omega.m\right)\)
\(R_1=\rho\dfrac{l_1}{S_1}=8.10^{-8}.\dfrac{20}{0,4.10^{-6}}=4\left(\Omega\right)\)