Cho mạch điện có dạng R1 nt(R2//R3)Biết rằng R1=4 \(\Omega\),R2=6 \(\Omega\),R3= 3 \(\Omega\) hiệu điện thế của mạch không đổi là U=6V
a)Tính điện trở tương đương của mạch
b)Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1 và R2
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính cường độ dòng điện qua điện trở R3
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=36V\)(R1//R2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=36:10=3,6A\\I2=U2:R2=36:15=2,4A\end{matrix}\right.\)
\(I'=I3=I=I1+I2=3,6+2,4=6A\left(R3ntR12\right)\)
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R3
Lần sau bạn lưu ý chỉ đăng 1 lần thôi nhé, tránh làm trôi câu hỏi của người khác!
Cho mạch điện gồm: R1 nt (R2//R3).Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện trong mạch chính. Biết: R1=4Ω , R2=10Ω, R3=15Ω, U=5V
a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện
b. Điện trở tương đương của mạch
c. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
a/ \(R_m=R_1+\frac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=4+\frac{10.15}{10+15}=10\left(Ôm\right)\)
b/ \(I_m=\frac{U}{R_m}=\frac{5}{10}=\frac{1}{2}\left(A\right)=I_{23}=I_1\)
\(U_{23}=I_{23}.R_{23}=2\left(V\right)=U_2=U_3\)
\(I_2=\frac{U_2}{R_2}=\frac{2}{10}=\frac{1}{5}\left(A\right)\)
\(I_3=\frac{U_3}{R_3}=\frac{2}{15}\left(A\right)\)
Vậy....
Cho 1 đọan mạch gồm 3 điện trở R1=2Ω , R2=4Ω , R3=6Ω mắc song song. Biết cường độ dòng điện qua R3=0,6A . tính :
a, điện trở tương đương của đọan mạch
b, cường độ dòng điện qua R1, R2
a; Điện trở tương đương của đoạn mạch là : \(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\) <=>\(\dfrac{1}{R_{tđ}} =\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{6}\) <=>\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{11}{12}\) =>\(R_{tđ}=\dfrac{12}{11}\approx1,1\left(\Omega\right)\) b, HĐT của R3 là : \(U_3=I_3.R_3=0,6.6=3,6\left(V\right)\) Vì R1//R2//R3 =>U1=U2=U3=3,6(V) => \(I_1=\dfrac{U_3}{R_1}=\dfrac{3,6}{2}=1,8\left(A\right)\) => \(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{3,6}{4}=0,9\left(A\right)\)
cho 3 điện trở R1= 6Ω, R2= 3Ω, R3=9Ω mắc như hình vẽ hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch MN=2,4V. Tính cường độ dòng điện chạy qua là bao nhiêu? Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN?
Bạn phải cho biết hình vẽ như thế nào hoặc mắc các điện trở vào đoạn mạch như thế nào thì mình làm mới được.
Điện trở tương đương của đoạn mạch MN là:
Rtđ=R3+(R1.R2)/(R1+R2)=9+(6.3)/(6+3)=11Ω
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch MN là:
I=UMN/Rtđ=2,4/11= (gần bằng) 0,2A
(Mình cũng không biết đúng hay không nha.)
a) Vì R2 nối tiếp R3 nên
R23 = R2 + R3
2 + 4 = 6 ôm
Vì R1 // R23 lên điện trở toàn mạch là
RAB=(R1*R23)/(R1+R23)
(6*6)/(6+6)=3 ôm
b) vì I= U / R nên U=I. R Hiệu điện thế ở hai đầu mạch chính là
U=I*R =2*3=6(V)
c)Vì R1// R23 nên
U=U1=U23=6V
I23=U23/R23=6/6=1A
=>I2=I3=1A (R2 nt R3)
Cường độ dòng điện trở là
I1=U1/R1=6/6=1A
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là
U2=I2*R2= 1*2=2V
U3=I3*R3=1*4=4V
Công suất toả ra trên các điện trở là
P1=U1*I1=1*6=6 (W)
P2=U2*I2=1*2=2(W)
P3=U3*I3=1*4=4(W)
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 đc mắc nối tiếp với ( R2 song song R3) trong đó R1 =6Ω, R2= 4Ω , R3 = 12Ω khi nói tiếp giữa 2 điểm A và B một hiệu điện thế không thay đổi U thì đo đc U=12V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Một đoạn mạch gồm R1 nt ( R2//R3)
Cho biết R1=3Ω, R2=7,5Ω, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 6V. Cường đọ dòng điện qua R3 là 0,1A.Tính giá trị của R3.