một viên bi được thả lăn không vẫn tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng. Trong giây thứ 3, bi đi được 25cm. Biết rằng mặt phẳng nghiêng dài 5m. Tìm thời gian để bi lăn hết chiều dài mặt nghiêng
Một viên bi lăn từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống với gia tốc 0 , 45 m / s 2
a)Tính vận tốc của bi sau 2 giây kể từ lúc chuyển động.
b) Sau bao lâu từ lúc thả lăn, viên bi đạt vận tốc 6,3m/s. Tính quãng đường bi đi được từ lúc thả đến khi bi đat vận tốc 6,3m/s (nếu mặt nghiêng đủ dài).
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
a) Vận tốc tại t = 2 s s: v t = a t = 0 , 45.2 = 0 , 9 m/s.
b) Thời gian: t = v 1 a = 6 , 3 0 , 45 = 14 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ quãng đường s = 6 , 3 2 0 , 45 = 44 , 1 m.
Một viên bi lăn xuống mặt phẳng nghiêng dài 1,8m hết 0,6 giây. Khi hết mặt phẳng nghiêng, bi lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 2,4m trong 1 giây. Vận tốc trung bình của bi lăn trên cả hai quãng đường là:
A:2,825 m/s.
B:2,625 m/s.
C:2,725 m/s.
D:3 m/s.
help mình
Câu 7. Một viên vi thả lăn không vận tốc ban đầu trên một mặt phẳng nghiêng, chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 2 giây đi được 20m.
a/ Tính vận tốc và quãng đường bi được trong 4 giây.
b/ Tính quãng đường bi được trong giây thứ 4.
một viên bi được thả lăn ko ma sát trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc đầu =0. thời gian lăn trên đoạn đường s đầu tiên t1=2s. hỏi thời gian viên bi lăn trên đoạn đường cũng bằng s kế tiếp.
s=a.t2.05=2a
vận tốc cảu vật khi lăn được 2s
v=a.t=2a
quãng đường tiếp theo vật lăn là
s=v0.t+a.t2.0,5⇒2a=2.a.t+a.t2.0,5
⇒2=2t+0,5t2⇒\(\left[{}\begin{matrix}t=-2+\sqrt{2}\left(n\right)\\t=-2-\sqrt{2}\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
vậy thời gian lăn quảng đường s tiếp theo là \(-2+\sqrt{2}s\)
Một viên bi lăn từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống với gia tốc 0,4m/s2.
a)Tính vận tốc của bi sau 40 giây kể từ lúc chuyển động
b)Sau bao lâu từ lúc thả lăn, viên bi đạt vận tốc 24m/s.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
a) Vận tốc tại t = 2 s s: v t = a t = 0 , 45.2 = 0 , 9 m/s.
b) Thời gian: t = v 1 a = 6 , 3 0 , 45 = 14 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ quãng đường s = 6 , 3 2 0 , 45 = 44 , 1 m
1 viên bi được thả cho lăn không vận tốc đầu trên 1 mặt phẳng nghiêng ,chuyển động thẳng nhanh dần đều ,sau 4s đi được 80cm.
a,tính vận tốc và quãng đường đi được sau 6s
b,tính quãng đường viên bi đi được trong giây thứ 6
giúp em vs em cần lúc 5h em cần gấp
a, Ta có: \(v^2-v_0^2=2aS\Leftrightarrow4^2-0=2.a.80.10^{-2}\)
\(\Leftrightarrow a=10\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Vận tốc của vật sau 6s là: v=v0+at=10.6=60(m/s)
Quãng đường vật đi được sau 6s là:
\(s=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{60^2-0}{2.10}=180\left(m\right)\)
b, Quãng đường viên bi đi được trong giây thứ 6 là:
x=v0t+\(\dfrac{1}{2}at^2\)=\(\dfrac{1}{2}.10.6^2=180\left(m\right)\)
Bạn tham khảo nha
Một viên bi được thả lăn không vận tốc từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao 40cm, bỏ qua ma sát và lực cản không khí, lấy g = 10m/s2.
a. Tìm vận tốc viên bi khi đi được nửa dốc?
b. Tìm vận tốc viên bi tại chân dốc?
c. Ở vị trí nào trên dốc thì thế năng của viên bi bằng 3 lần động năng của nó? Tìm vận tốc của viên bi khi đó?
mn em đang cần gấp
Cơ năng vật ban đầu:
\(W=mgz=m\cdot10\cdot0,4=4m\left(J\right)\)
a)Cơ năng vật tại nơi vaaath đi được nửa dốc:
\(W_1=\dfrac{1}{2}mv^2_1+mgz'=\dfrac{1}{2}\cdot m\cdot v_1^2+m\cdot10\cdot0,2=\dfrac{1}{2}mv_1^2+2m\left(J\right)\)
Bảo toàn cơ năng: \(W=W_1\)
\(\Rightarrow4m=\dfrac{1}{2}mv^2_1+2m\Rightarrow v_1=2\)m/s
b)Vận tốc bi tại chân dốc:
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2\cdot10\cdot0,4}=2\sqrt{2}\)m/s
c)Cơ năng tại nơi \(W_t=3W_đ\):
\(W_2=W_đ+W_t=\dfrac{1}{3}W_t+W_t=\dfrac{4}{3}mgz'\)
Bảo toàn cơ năng: \(W=W_2\)
\(\Rightarrow4m=\dfrac{4}{3}mgz'\Rightarrow z'=0,3m=30cm\)
Vận tốc bi lúc này:
\(mgz=3\cdot\dfrac{1}{2}mv^2_2\Rightarrow10\cdot0,3=\dfrac{3}{2}\cdot v_2^2\)
\(\Rightarrow v_2=\sqrt{2}\)m/s
Một viên bi được thả lăn không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao 40 cm. Bỏ qua ma sát và lực cản không khí. Lấy g = 10 ( m / s 2 )
a. Xác định vận tốc của viên bi khi nó đi xuống được nửa dốc?
b. Xác định vận tốc của viên bi tại chân dốc?
c. Xác định vị trí trên dốc để thế năng của viên bi bằng 3 lần động năng? Tìm vận tốc của viên bi khi đó?
Chọn mốc thế năng ở chân dốc
a. Gọi A là đỉnh dốc, B là giữa dốc. Theo định luật bảo toàn cơ năng
W A = W B ⇒ m g z A = 1 2 m v B 2 + m g z B ⇒ v B = 2 g ( z A − z B ) ⇒ v B = 2.10 ( 0 , 4 − 0 , 2 ) = 2 ( m / s )
b. Gọi C ở chân dốc. Theo định luật bảo toàn cơ năng
W A = W C ⇒ m g z A = 1 2 m v C 2 ⇒ v C = 2 g z A = 2.10.0 , 4 = 2 2 ( m / s )
c.Gọi D là vị trí trên dốc để thế năng của viên bi bằng 3 lần động năng. Theo định luật bảo toàn cơ năng
W A = W D ⇒ m g z A = W d + W t = 4 3 W t ⇒ m g z A = 4 3 m g z D ⇒ z D = 3 4 z A = 3 4 .0 , 4 = 0 , 3 ( m )
Theo bài ra
W t = 3 W ⇒ m g z D = 3 1 2 m v D 2 ⇒ v D = 2. g . z A 3 = 2.10.0 , 3 3 = 2 ( m / s )
Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1 m / s 2 . Biết vận tốc khi chạm đất 4m/s. Tính chiều dài máng và thời gian viên bi chạm đất.
A. 16m; 4s
B. 15m; 3s
C. 12m;2s
D. 14m; 1s