Fee
Khoa học tự nhiên liên cứu các hiện tượng tự nhiên tìm ra các tính chất và quy luật của chúng một số ký hiệu cảnh báo trong phong phòng thực hành
Khoa học tự nhiên là *
A ngành khoa học nghiên cứu các quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.
B ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảm hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.
C ngành khoa học nghiên cứu, tìm tỏi, khám phá ra tri thức khoa học để ứng dụng trong thực tế.
D ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật hiện tượng, quy luật tự nhiên nhằm khám phá ra tri thức hoa học.
Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về: A. các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
B. các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên. C. ảnh hưởng của hiện tượng tự nhiên đến con người và môi trường. D. các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, ảnh hưởng của hiện tượng tự nhiên đến con ngườiTL
Khoa học tự nhiên nghiên cứu về các lĩnh vực nào dưới đây?
A.Các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
B.Các quy luật tự nhiên.
C.Những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống.
D.tất cả các ý.
Giải thích : Khoa học tự nhiên nghiên cứu về các sự vật , hiện tượng tự nhiên ; các quy luật tự nhiên và những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống.
HT
Trả lờ:
Chon đáp án D nha!
Câu 1: Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Các hiện tượng tự nhiên
B. Các tính chất của tự nhiên
C. Các quy luật tự nhiên
D. Tất cả các ý trên
Câu 1: Phân biệt vật sống và vật Ko sống
Câu 2: Nhận biết các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành và quy định an toàn trong phòng thực hành.
Câu 3: Phân biệt vật thể tự nhiên và nhân tạo
Câu 4: Phân biệt tính chất hóa học, tính chất vật lí
câu 5: Trình bày tính chất của chất ở thể rắn, lỏng, khí
câu 6: Trình bày sự đông đặc và nóng chảy, hóa hơi và ngưng tụ
câu 7: Tính chất vật lí và tầm quan trọng của OXYGEN
Câu 8: Thành phần của không khí, vai trò của không khí
Câu 9: Nguyên nhân, hậu quả của ô nhiễm môi trường
Câu 10: Biện pháp bảo vệ môi trường không khí
Tham khảo!
Câu 1:
Sự khác biệt chính giữa sinh vật sống và sinh vật không sống là sự sống. Những sinh vật sống có sự sống do đó chúng sống trong khi những vật không sống không có sự sống. Do đó họ không còn sống. Hơn nữa, sinh vật sống có tế bào sống trong khi sinh vật không sống không có tế bào.
Câu 3:
Vật thể tự nhiên gồm con người, cây cỏ hoa lá cành, động vật . . . như vậy thì Vật thể tự nhiên bao gồm tất cả những gì mà tự nhiên tạo ra, chúng có sẵn trong tự nhiên mà không bị tác động dưới bàn tay của con người tạo nên vật thể đó. Vật thể nhân tạo gồm có quần áo, thuyền xe, máy tính, sách vở .
Câu 4:
Định nghĩaTính chất vật lý: Tính chất vật lý là tính chất có thể đo được mà không làm thay đổi thành phần hóa học của vật chất. Tính chất hóa học: Tính chất hóa học là tính chất có thể được đo bằng cách thay đổi thành phần hóa học của một chất.
Tham khảo!
Rắn:
Vật rắn được đặc trưng bởi độ cứng và khả năng chống lại lực tác dụng lên bề mặt (theo phương vuông góc hoặc phương tiếp tuyến). Những đặc tính này phụ thuộc vào tính chất của các nguyên tử cấu tạo nên chất rắn, cấu trúc sắp xếp, và lực liên kết giữa các nguyên tử đó.
Lỏng:
Chất lỏng được tạo thành từ các hạt vật chất dao động cực nhỏ, chẳng hạn như nguyên tử, được giữ với nhau bằng liên kết giữa các phân tử. Giống như chất khí, chất lỏng có thể chảy và có hình dạng của vật chứa nó. ... Một tính chất đặc biệt của trạng thái lỏng là sức căng bề mặt, dẫn đến hiện tượng thấm ướt.
Khí:
Chất khí gồm các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. Những phân từ này có cùng khối lượng. Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng. Các phân tử chuyển động nhanh, va chạm đàn hồi lẫn nhau và với thành bình, tạo áp suất lên thành bình.
Câu 6:
Sự nóng chảy, hóa hơi, ngưng tụ, đông đặc trong vòng tuần hoàn của nước trên trái đất:
Nước ở trong băng tuyết tan vào mùa xuân tạo thành nước ở dạng lỏng.
Nước ở dạng lỏng bay hơi tạo thành dạng khí ở trong mây.
Khi gặp nhiệt độ thấp các phân tử nước trong mây ngưng tụ lại gây ra mưa, tạo nước ở dạng lỏng.
Vào mùa đông, nhiệt độ thấp hơn 0 độ CC; nước ở dạng lỏng đông đặc lại tạo thành băng, tuyết.
Câu 7:Tính chất vật lý của oxi– Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và ít tan trong nước. – 1 lít nước (ở 20 °C) hòa tan được 31 ml khí oxi. – Tỉ khối của oxi đối với không khí: dO2/kk = 32/29. – Oxi hóa lỏng ở – 183 °C, oxi lỏng có màu xanh nhạt
Câu 8:
Không khí có 3 thành phần: Hơi nước và các khí khác, khí ôxi, khí Nitơ.
Tỉ lệ của các thành phần chiếm:
Khí Nitơ: 78%Khí Ôxi : 21%Hơi nước và các khí khác: 1%Vai trò của hơi nước đối với đời sống con người và sinh vật: Lượng hơi nước nhỏ nhất nhưng là nguồn gốc sinh ra mây, mưa, sương mù.
Câu 9:
Nguyên nhân 1. Tác nhân từ con người2.. Tác nhân từ thiên nhiên
Hậu quả của ô nhiễm môi trường1.Ảnh hưởng nghiêm trọng đến phổi
2.Ảnh hưởng nghiêm trọng đến phổi
3. Nguy cơ mắc bệnh về tim, mạchCâu 10:
Biện pháp bảo vệ môi trường không khí mà bạn nên áp dụngSử dụng phương tiện giao thông công cộng. Phương tiện giao thông thải ra rất nhiều khí độc hại vào không khí. ... Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. ... Sử dụng năng lượng sạch. ... Sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng. ... Hạn chế các hoạt động đốt cháy. ... Trồng cây xanh.
Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây? *
A. Các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
B . Những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống
B. Các quy luật tự nhiên.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 6: Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
B. Các quy luật tự nhiên.
C. Những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 7: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?
A. Thước dây B. Thước mét C. Thước kẹp D. Compa
Câu 6: Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
B. Các quy luật tự nhiên.
C. Những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 7: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?
A. Thước dây B. Thước mét C. Thước kẹp D. Compa
Câu 1. Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?
(1). Các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
(2). Các hiện tượng tự nhiên.
(3). Cácquy luật tự nhiên.
(4). Những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống.
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
1 hình như bạn nhập đề sai
2 cũng thiếu đề bài
Câu 1: Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
B. Các quy luật tự nhiên.
C. Những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên?
A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật.
B. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều.
C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc.
D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học.
Câu 3: Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời (hình dưới) thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?
A. Chăm sóc sức khoẻ con người.
B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên.
C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất.
D. Hoạt động nghiên cứu khoa học.
Câu 4: (Tự luận)Để nuôi tôm đạt năng suất, ngoài việc cho tôm ăn các loại thức ăn phù hợp, người nông dân còn lắp đặt hệ thống quạt nước ở các đầm nuôi tôm.
a) Người nông dân lắp máy quạt nước cho đầm tôm để làm gì?
b) Việc lắp đặt hệ thống quạt nước cho đầm tôm có phải là hoạt động nghiên cứu khoa học không?
c) Việc cho tôm ăn có phải là nghiên cứu khoa học không?
d) Việc nghiên cứu công thức để chế biến ra thức ăn tốt nhất, giúp tôm phát triển có phải là nghiên cứu khoa học không?
Đặc điểm của các ký hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
Tham khảo
Bài Làm:
Ý nghĩa của mỗi kí hiệu trong hìnha, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất dễ cháy
b, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất ăn mòn
c, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất độc môi trường
d, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất độc sinh học
e, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Nguy hiểm về điện
g, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Hóa chất độc hại
h, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Chất phóng xạ
i, Biển cảnh báo cấm: Cấm sử dụng nước uống
k, Biển cảnh báo cấm: Cấm lửa
l, Biển chỉ dẫn thực hiện: Nơi có bình chữa cháy
m, Biển chỉ dẫn thực hiện: Lối thoát hiểm
Dùng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ bởi vì mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc rất dễ nhận biết và dễ gây được chú ý.Tham khảo:
a. Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: chất dễ cháy
b. Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: chất ăn mòn.
c. Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: chất độc môi trường.
d. Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: chất độc sinh học.
e. Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: nguy hiểm về điện.
g. Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Hóa chất độc hại.
h. Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: chất phóng xạ.
i. Biển cảnh báo cấm: cấm mang nước uống vào phòng.
k. Biển cảnh báo cấm: cấm lửa.
l. Biển chỉ dẫn: lối thoát hiểm.
Kiến thức thêm: dùng kí hiệu cảnh báo thay cho chữ vì mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc dễ nhận biết và gây được chú ý dễ dàng.
Mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc rất dễ nhận biết và dễ gây được chú ý.