giải hệ phương trình
x2 +y2=20
x2 +16y2 +4xy-2x-40y+25=0
giải hệ phương trình
x2+y2+2x+2y=7
y2-2xy-2x=10
1) Giải hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=10\\5x-3y=3\end{matrix}\right.\)
2) Giải phương trình
a) 3x2 - 2x - 1 = 0
b) x4 - 20x2 + 4 = 0
1) \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=10\\5x-3y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}10x+5y=50\\10x-6y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}11y=44\\2x+y=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=4\\x=3\end{matrix}\right.\)
Vậy hpt có nghiệm (x;y) = (3;4)
2)
a) 3x2 - 2x - 1 = 0
\(\Leftrightarrow3x^2-3x+x-1=0\)
\(\Leftrightarrow3x\left(x-1\right)+\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3x+1\right)\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{3}\\x=1\end{matrix}\right.\)
Vậy pt có nghiệm x = 1 hoặc x = 3
b) Đặt x2 = t (t \(\ge\) 0)
Pt trở thành: t2 - 20t + 4 = 0
\(\Delta\) = (-20)2 - 4.1.4 = 400 - 16 = 384
=> pt có 2 nghiệm phân biệt t1 = \(\dfrac{20+8\sqrt{6}}{2}=10+4\sqrt{6}\)
t2 = \(\dfrac{20-8\sqrt{6}}{2}=10-4\sqrt{6}\)
=> x1 = \(\sqrt{10+4\sqrt{6}}=\sqrt{\left(2+\sqrt{6}\right)^2}=2+\sqrt{6}\)
x2 = \(2-\sqrt{6}\)
giải hệ phương trình:
\(\hept{\begin{cases}4x-y=5\\16y^2-8xy-x^2-40y+10x+25=0\end{cases}}\)
Tìm tâm và bán kính của các đường tròn sau:
a, x2 + y2– 2x – 2y - 2 = 0
b, 16x2 + 16y2 + 16x – 8y -11 = 0
c, x2 + y2 - 4x + 6y – 3 = 0
Cách 1 : Xác định các hệ số a, b, c.
a) x2 + y2 – 2x – 2y – 2 = 0 có hệ số a = 1 ; b = 1 ; c = –2
⇒ tâm I (1; 1) và bán kính
b) 16x2 + 16y2 + 16x – 8y –11 = 0
⇒ Đường tròn có tâm , bán kính
c) x2 + y2 - 4x + 6y - 3 = 0
⇔ x2 + y2 - 2.2x - 2.(-3).y - 3 = 0
có hệ số a = 2, b = -3,c = -3
⇒ Đường tròn có tâm I(2 ; –3), bán kính
Cách 2 : Đưa về phương trình chính tắc :
a) x2 + y2 - 2x - 2y - 2 = 0
⇔ (x2 - 2x + 1) + (y2 - 2y +1) = 4
⇔(x-1)2 + (y-1)2 = 4
Vậy đường tròn có tâm I(1 ; 1) và bán kính R = 2.
b) 16x2 + 16y2 + 16x - 8y - 11 = 0
Vậy đường tròn có tâm và bán kính R = 1.
c) x2 + y2 - 4x + 6y -3 = 0
⇔ (x2 - 4x + 4) + (y2 + 6y + 9) = 4 + 9 + 3
⇔ (x - 2)2 + (y + 3)2 = 16
Vậy đường tròn có tâm I( 2 ; –3) và bán kính R = 4.
Hệ phương trình 2 x + y 2 − 5 4 x 2 − y 2 + 6 4 x 2 − 4 x y + y 2 = 0 2 x + y + 1 2 x − y = 3 nghiệm x 0 ; y 0 thỏa mãn x 0 > 1 2 . Khi đó P = x 0 + y 0 2 có giá trị là:
A. 1
B. 7 16
C. 3
D. 1 hoặc 7 16
Ta có: 2 x + y 2 − 5 4 x 2 − y 2 + 6 4 x 2 − 4 x y + y 2 = 0 ( 1 ) 2 x + y + 1 2 x − y = 3
Với x = y ta có 2 ⇒ 3 x + 1 x = 3 ⇔ 3 x 2 - 3 x + 1 = 0 : phương trình vô nghiệm.
Với 2 x = 3 y ta có 2 ⇒ 4 y + 1 2 y = 3 ⇔ 8 y 2 - 6 y + 1 = 0 ⇔ y = 1 2 y = 1 4
Đáp án cần chọn là: A
Giải hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}x^3+8y^3-4xy^2\\2x^4+8y^4-2x=y\end{cases}=0}\)
giải hệ phương trình:
4x2-4xy+y2=9 và x+3y=5
\(\left\{{}\begin{matrix}4x^2-4xy+y^2=9\\x+3y=5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(2x-y\right)^2=9\\x+3y=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}2x-y=3\\x+3y=5\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}2x-y=-3\\x+3y=5\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=1\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x=-\frac{4}{7}\\y=\frac{13}{7}\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Không vẽ hình, hỏi hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm:
- 2 x + 5 y = 10 16 x - 40 y = 20
A. Vô số nghiệm
B. 0
C.1
D. 2
Đáp án B
Ta có:
Nên tập nghiệm của phương trình – 2x + 5y = 10 được biểu diễn bởi đường thẳng ( d 1 ):
Nên tập nghiệm của phương trình 16x – 40y = 20 được biểu diễn bởi đường thẳng ( d 2 ):
Hai đường thẳng d 1 ; d 2 có cùng hệ số góc và có tung độ góc khác nhau nên d 1 // d 2 .
Suy ra, hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Giải hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}2\left(x+y\right)^3+4xy-3=0\\\left(x+y\right)^4+2y^2+x+1=2x^2+4xy+3y\end{cases}}\)