Giữa hai điểm A B của mạch điện hiệu điện thế 12V. Mắc song song hai điện trở r1 = 60 ôm R2 = 40 ôm Tính:
a) Điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện qua mạch chính
b) công suất tiêu thụ của mỗi điện trở và của đoạn mạch AB
Cho mạch điện gồm điện trở R2 = 20 ôm mắc song song với điện trở R3= 30 ôm cả hai điện trở này cùng mắc nối tiếp với điện trở R1= 18 ôm. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V. A) Tính điện trở tương đương của cả mạch điện B) Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở
\(MCD:R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(=>R=R1+R23=R1+\dfrac{R2\cdot R3}{R2+R3}=18+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=30\Omega\)
\(=>I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{30}=0,4A\)
Ta có: \(U23=U2=U3=U-U1=12-\left(0,4\cdot18\right)=4,8V\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{4,8}{20}=0,24A\\I3=\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{4,8}{30}=0,16A\end{matrix}\right.\)
Cho điện trở R1 = 40 ôm nối tiếp điện trở R2 = 60 ôm vào nguồn điện có hiệu điện thế là 24 V.
a/ Tính điện trở tương đương của mạch?
b/ Tính cường độ dòng điện qua mạch?
c/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ?
d/ Mắc thêm R3 song song với điện trở R1 thì cường độ dòng điện qua mạch lúc này là 0,3A. Tính điện trở R3?
bài 1: Cho hai điệntrở R1=3 Ôm và R2=6Ôm mắc song song vs nhau
a) Tính hiệu điện thế tương đương của mạch điện
b) Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện là 12V .Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện trong mạch chính
Mọi người làm tóm tắt luôn nha ,mình cần gấp á,cảm ơn mọi người trước:)
Tóm tắt:
R1//R2
R1 = 3\(\Omega\)
R2 = 6\(\Omega\)
U = 12V
a. Rtđ = ?\(\Omega\)
b. I, I1, I2 = ?A
GIẢI:
a. Điện trửo tương đương: Rtđ = (R1.R2) : (R1 + R2) = (3.6) : (3 + 6) = 2 (\(\Omega\))
Do mạch mắc song song nên U = U1 = U2 = 12V
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính và các điện trở:
I = U : Rtđ = 12 : 2 = 6(A)
I1 = U1 : R1 = 12 : 3 = 4(A)
I2 = U2 : R2 = 12 : 6 = 2(A)
Cho một mạch điện gồm hai điện trở r1 = 3 ôm r2 = 6 ôm mắc song song với nhau vào hiệu điện thế u = 7/2 v tính.
a) Điện trở tương đương của mạch điện trên
b) cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở
c) điện năng tiêu thụ của mạch điện trên trong 30 ngày biết thời gian dòng điện chạy qua mạch trung bình 3 giờ mỗi ngày
a)\(R_1//R_2\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3\cdot6}{3+6}=2\Omega\)
b)\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{\dfrac{7}{2}}{2}=1,75A\)
\(R_1//R_2\Rightarrow U_1=U_2=U=\dfrac{7}{2}V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{\dfrac{7}{2}}{3}=\dfrac{7}{6}A\)
\(I_2=I-I_1=1,75-\dfrac{7}{6}=\dfrac{7}{12}A\)
c)Điện năng mạch tiêu thụ trong 30 ngày:
\(A=UIt=\dfrac{7}{2}\cdot1,75\cdot3\cdot3600\cdot30=1984500J=0,55125kWh\)
Có hai điện trở R1=20 ôm,R2=30 ôm mắc song song nhau vào hiệu điện thế 12V.
1. Vẽ sơ đồ mạch điện?
2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
3. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ?
a. Bạn tự vẽ ơ đồ mạch điện nhé!
b. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=12V\)(R1//R2)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=12:12=1A\\I1=U1:R1=12:20=0,6A\\I2=U2:R2=12:30=0,4A\end{matrix}\right.\)
Cho R1 = 10 ôm mắc song song với R2 = 15 ôm vào hai điểm M,N có hiệu điện thế không đổi U=12 V . a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của mạch b. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở, công suất trên mỗi điện trở.
a) \(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
b) \(U=U_1=U_2=12V\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{15}=0,8\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
\(P_1=I_1^2.R_2=1,2^2.10=14,4\left(W\right)\)
\(P_2=I_2^2.R_2=0,8^2.15=9,6\left(W\right)\)
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế không đổi bằng 30V người ta mắc hai điện trở R1=30ôm song song với R2=60ôm
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch, cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và mỗi mạch rẽ.
b) mắc thêm điện trở R3=40 ôm nối tiếp với đoạn mạch trên
tính nhiệt năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 30p
tính nhiệt lượng tỏa ra của điện trở R3 trong 40 phút
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{30.60}{30+60}=20\left(\Omega\right)\)
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=30V\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và mỗi mạch rẽ:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{30}{20}=1,5\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{30}{30}=1\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Điện trở tương đương lúc này là:
\(R_{tđ}=R_{12}+R_3=20+40=60\left(\Omega\right)\)
Do mắc nối tiếp nên \(I=I_{12}=I_3=1,5\left(A\right)\)
Nhiệt năng đoạn mạch tiêu thụ trong 30ph:
\(A=P.t=I^2.R.t=1,5^2.60.30.60=243000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng tỏa ra của R3 trong 30ph:
\(Q_{tỏa_3}=A_3=I_3^2.R_3.t=1,5^2.40.30.60=162000\left(J\right)\)
Hai điện trở R1 = 15 ôm, R2 = 30 ôm được mắc nối tiếp với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 15V
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và công suất tiêu thụ của toàn mạch?
a) Sơ đồ bạn tự vẽ giúp mình nha :
Điện trở tương đương của đoạn mạch :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=15+30=45\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{45}=\dfrac{1}{3}\left(A\right)\)
Công suất tiêu thụ của toàn mạch :
\(P=UI=15.\dfrac{1}{3}=5\left(W\right)\)
Chúc bạn học tốt
Giữa hai điểm A, B của mạch điện có mắc song song 2 điện trở R1 = 30 ôm và R2 = 20 ôm. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 2 A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c. Điện trở R1 làm bằng constantan có chiều dài 2 m. Tính tiết diện của dây làm điện trở. Biết điện trở suất của constantan là 0,5.10-6 W.m
a. \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{30\cdot20}{30+20}=12\Omega\)
b. \(U=U1=U2=IR=2\cdot12=24V\left(R1//R2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=24:30=0,8A\\I2=U2:R2=24:20=1,2A\end{matrix}\right.\)
c. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p\cdot l}{R}=\dfrac{0,5\cdot10^{-6} \cdot2}{30}=3,\left(3\right)\cdot10^{-8}\Omega m\)