Một bóng đèn có điện trở R1=40 ôm sáng bình thường khi cường độ dòng điện chạy qua đèn có giá trị bằng 0,1A.Bóng đèn được mắc nối tiếp với 1 biến trở rồi mắc vào hiệu điện thế 12V.Tìm giá trị của biêna trở để đèn sáng bình thường.
Hai bóng đèn có điện trở tương ứng R1 = 3Ω, R2 = 6Ω. Hai bóng đèn này được mắc nối tiếp nhau. Khi sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua hai đèn là 1A. Mắc hai bóng đèn này nối tiếp với biến trở có giá trị điện trở R3 và mắc vào hiệu điện thế 24V.
a) Tìm R3 đề hai đèn sáng bình thường.
b) Biến trở có điện trở lớn nhất là 50ôm với cuộn dây được làm bằng hợp kim nicrom có tiết diện S = 1mm2, điện trở suất ρ=1,1.10-6 Ω m. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
Vào học nhé, link cũ nhé
R1 nt R2 nt R3
a,\(\Rightarrow Im=I1=I2=I3=1A\)
\(\Rightarrow Rtd=R1+R2+R3=\dfrac{U}{Im}=24\Rightarrow R3=24-R1-R2=15\Omega\)
b,\(\Rightarrow R=\dfrac{pl}{S}\Rightarrow l=\dfrac{RS}{p}=\dfrac{50.10^{-6}}{1,1.10^{-6}}=72,7m\)
Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1= 9 Ohm và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I = 0,6 A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U=12 V. Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
Trình bày cách giải cụ thể giúp luôn ạ
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,6}=20\Omega\)
\(R1ntR2\Rightarrow R2=R-R1=20-9=11\Omega\)
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 3V và khi ra sáng bình thường thì dòng điện qua đèn có cường độ là 0,32A. Mắc bóng đèn này nối tiếp với biến trở rồi mắc vào hiệu điện thế không đổi 12V. Hỏi biến trở này phải có giá trị lớn nhất tối thiểu là bao nhiêu để đèn có thể sáng bình thường?
Vì bóng đèn nối tiếp với biến trở nên để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua mạch phải bằng: I = I Đ đ m = 0,32A và U Đ = U Đ đ m = 3V
Điện trở tương đương toàn mạch: R t đ = U/I = 12/0,32 = 37,5Ω
Điện trở của bóng đèn: R Đ = U Đ / I Đ = 3/0,32 = 9,375Ω
Điện trở lớn nhất của biến trở:
R b = R t đ - R Đ = 37,5 – 9,375 = 28,125Ω
Bài 1: Một bóng đèn sáng bình thường có điện trở 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là 0,6A. Bóng đèn được mắc nối tiếp với một biến trở và cả hai được mắc vào hiệu điện thế 12V . Phải điều chỉnh biến trở đến trị số là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
Bài 2: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mực 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc nối tiếp với một biến trở còn chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điệc thế không đổi 12V. Để dèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
Bài 1:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U_b=U-U_d=12-\left(7,5\cdot0,6\right)=7,5V\\I=I_d=I_b=0,6A\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R_b=U_b:I_b=7,5:0,6=12,5\Omega\)
Bài 2:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U_b=U-U_d=12-2,5=9,5V\\I=I_d=I_b=0,4A\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R_b=U_b:I_b=9,5:0,4=23,75\Omega\)
Một bóng đèn có điện trở 6Ω. Khi đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn là 1A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp vào biến trở và mắc vào hiệu điện thế U = 12V.
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25 Ω, với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S, chiều dài 100m. Tìm tiết diện S của dây dẫn dùng làm biến trở này.
R1 nt Rb
a, de den sang bth\(\Rightarrow I=I1=Ib=1A\Leftrightarrow Rtd=R1+Rb=\dfrac{U}{I}=12\Rightarrow Rb=12-R1=12-6=6\Omega\)
b,\(\Rightarrow R=\dfrac{pl}{S}\Rightarrow S=\dfrac{pl}{R}=\dfrac{100.0,4.10^{-6}}{25}=1,6mm^2\)
Có hai bóng đèn mà khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 16 ôm và R2 = 12 ôm. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ đinh mức là 0,8 A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một biến trở vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế 28,4 V.
a, Tính điện trở của biến trở tham gia vào mạch để hai đèn sángbình thường.
b, Khi đèn sáng bình thường, số vòng dây của biến trở có dòng điện chạy qua chỉ bằng 75% so với tổng số vòng dây của biến trở. Tính điện trở toàn phần của biến trở.
Hai bóng đèn mắc nối tiếp với nhau và với 1 điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=15V . Khi sáng bình thường 2 bóng đèn có điện trở R1 = 5 Ôm, R2= 10 Ôm. Cường độ dòng điện định mức chạy qua 2 đèn là I= 0,6 A
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính R3 để đèn sáng bình thường
b. R3 được quấn bằng dây Nikelin có P= 0,4 . 10^6 ( Ôm. m) và chiều dài dây là 1,2m. Tính tiết diện của dây Nikelin này.
Hai bóng đèn mắc nối tiếp với nhau và với 1 điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=15V . Khi sáng bình thường 2 bóng đèn có điện trở R1 = 5 Ôm, R2= 10 Ôm. Cường độ dòng điện định mức chạy qua 2 đèn là I= 0,6 A
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính R3 để đèn sáng bình thường
b. R3 được quấn bằng dây Nikelin có P= 0,4 . 10^6 ( Ôm. m) và chiều dài dây là 1,2m. Tính tiết diện của dây Nikelin này.
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1 = 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I1 = 0,6 A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hình vẽ
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2 và có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
\(I=I1=I2=0,6A\left(R1ntR2\right)\)
\(R=U:I=12:0,6=20\Omega\)
\(\Rightarrow R2=R-R1=20-7,5=12,5\Omega\)
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{30.1.10^{-6}}{0,40.10^{-6}}=75m\)