tìm 2 từ trái nghĩa với trẻ ruộng
Tìm 1 từ đồng nghĩa với từ "đi" trái nghĩa với từ "trở lại"
Tìm từ 1 đồng nghĩa với từ "già" trái nghĩa với từ "trẻ"
Tìm 1 từ đồng nghĩa với từ "cúi " trái nghĩa với từ ngẩng
1tìm 5 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau : trẻ em , rộng rãi , anh hùng
2 xếp từ mỗi từ sau thành các nhóm từ đồng nghĩa : cao vút,nhanh nhẹn,thông minh,sáng dạ,nhanh nhanh,vời vợi,nhanh trí,vòi vọi,lênh kênh,cao cao,hoạt bát.
3 tìm 1 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau :thong thả,thật thà,chăm chỉ,vội vàng
4 tìm 2 từ trái nghĩa với mỗi từ sau:lùn tịt,dài ngoẵng,trung thành,gần
5 tìm 1 từ đồng nghĩa và 1 từ trái nghĩa với mỗi từ sau:ồn ào,vui vẻ,cẩu thả
1) trẻ em=trẻ con
rộng rãi= rộng lớn
Anh hùng=anh dũng
2)Nhóm1:Cao vút,vời vợi,vòi vọi,lêng kênh,cao cao
Nhóm 2:nhanh nhẹn,nhanh nhanh,hoạt bát
Nhóm 3:thông minh,sáng dạ,nhanh trí
3)thong thả=?
thật thà=trung thực
chăm chỉ=cần cù
vội vàng=vội vã
4)lùn tịt><cao vót,cao cao
dài ngoãng><dài ngoằng,dài dài
trung thành><??
gần><xa<?
5)ồn ào=?><yên lặng
vui vẻ=vui vui><buồn tẻ
cẩu thả=ko cẩn thận><nắn nót
#Châu's ngốc
các từ trái nghĩa với trẻ già
Là các từ trái nghĩa với trẻ già hay là trẻ và già hả bạn?
hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. tìm trường từ vựng của các từ sau: mảnh dẻ, sáu múi,săn chắc,mặn mồi.
2.tìm từ đồng nghĩa với các từ: thu mua,bóng bẩy ,ngây ngất.
3.tìm từ trái nghĩa với các từ sau: ngịch ngợm, tươi trẻ, mặn mồi.
giúp mình nha
Cho những cặp từ trái nghĩa sau: sống – chết, yêu – ghét, chẵn – lẻ, cao – thấp, chiến tranh – hoà bình, già – trẻ, nông – sâu, giàu – nghèo.
Có thể xếp những cặp từ trái nghĩa này thành hai nhóm: nhóm 1 như sống – chết (không sống có nghĩa là đã chết, không chết có nghĩa là còn sống), nhóm 2 như già – trẻ (không già không có nghĩa là trẻ, không trẻ không có nghĩa là già). Hãy cho biết mỗi cặp từ trái nghĩa còn lại thuộc nhóm nào.
- Các cặp từ trái nghĩa cùng với nhóm sống - chết: chiến tranh- hòa bình, đực - cái. Các cặp từ trái nghĩa thể hiện hai khái niệm loại trừ nhau.
- Các từ trái nghĩa cùng nhóm với già - trẻ: yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu, giàu – nghèo
- Các cặp từ trái nghĩa thang độ, thể hiện khái niệm có tính thang độ (sự hơn kém), khẳng định cái này không có nghĩa là loại trừ cái kia
a. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "chăm chỉ". Đặt câu với từ vừa tìm.
b. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "dũng cảm".
1)
đồng nghĩa:cần cù;chăm làm
trái nghĩa:lười biếng,lười nhác
b)
đồng nghĩa:gan dạ;anh hùng
trái nghĩa:nhát gan;hèn nhát
1)
đồng nghĩa:cần cù;chăm làm
trái nghĩa:lười biếng,lười nhác
b)
đồng nghĩa:gan dạ;anh hùng
trái nghĩa:nhát gan;hèn nhát
Tìm 2 từ trái nghía với trẻ măng
Tìm 2 từ trái nghía với trẻ măng là già dặn , trưởng thành
a) Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào ô trống (…) dưới đây.
- Khoai ruộng lạ, mạ ruộng ……….…
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ………. con lăn
- Lên thác ……… ghềnh
- Của ít lòng………...
b) Hãy đặt câu với một trong những từ tìm được.
a) Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào ô trống (…) dưới đây.
- Khoai ruộng lạ, mạ ruộng ……quen….…
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ……ráo…. con lăn
- Lên thác …xuống…… ghềnh
- Của ít lòng……nhiều…...
b) Hãy đặt câu với một trong những từ tìm được.
VD: Chúng tôi quen nhau được 2 năm.
- Khoai ruộng lạ, mạ ruộng ……quen….…
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ……khô…. con lăn
- Lên thác …xuống…… ghềnh
- Của ít lòng……nhiều…...
a) Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào ô trống (…) dưới đây.
- Khoai ruộng lạ, mạ ruộng …quen…….…
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ …khô……. con lăn
- Lên thác xuống……… ghềnh
- Của ít lòng…nhiều……...
b) Đặt câu : Học thì ít mà chơi thì nhiều
2.Hãy cho biết mỗi từ xanh trong từng câu thơ dưới đây có nghĩa gì và cho biết đó là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển
a)Ngôi nhà như trẻ nhỏ
Lớn lên với trời xanh
b)Trái khế còn xanh hái ở vườn nhà
Mẹ mang về nấu canh chưa cá lóc
c)Dù bom đan,xương tan thịt nát
Không sờn lòng,không tiếc tuổi xanh
d)Tìm từ trái nghĩa với từ xanh trong câu b), c) và đặt câu với mỗi từ trái nghĩa đó
Mình cần gấp !
a) xanh: có màu như màu của nước biển.
đó là nghĩa gốc
b) xanh: (quả cây) chưa chín (vỏ vẫn còn xanh, chưa chuyển sang màu vàng hoặc đỏ)
đó là nghĩa gốc.
c) xanh: (người,tuổi đời) còn trẻ.
d) từ trái nghĩa với từ xanh trong câu b) là đỏ
câu: quả đu đủ chín đỏ ở góc vường.
từ trái nghĩa với từ xanh ở câu d) là từ già.
Câu: Mái tóc ông ấy điểm vài sợi bạc, báo hiệu tuổi già đã tới.
KO CHẮC À NHA