cho hai điện trở=r2=30 ôm mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 6v nếu mắc thêm r3=60 ôm song song với mạch điện trên thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là bao nhiêu
Cho mạch điện gồm điện trở R2 = 20 ôm mắc song song với điện trở R3= 30 ôm cả hai điện trở này cùng mắc nối tiếp với điện trở R1= 18 ôm. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V. A) Tính điện trở tương đương của cả mạch điện B) Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở
\(MCD:R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(=>R=R1+R23=R1+\dfrac{R2\cdot R3}{R2+R3}=18+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=30\Omega\)
\(=>I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{30}=0,4A\)
Ta có: \(U23=U2=U3=U-U1=12-\left(0,4\cdot18\right)=4,8V\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{4,8}{20}=0,24A\\I3=\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{4,8}{30}=0,16A\end{matrix}\right.\)
Một đoann mạch gồm 3 điện trở R1=R2=20 ôm song song và R3=30 ôm mắc nối tiếp với 2 điện trở trên. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế không đổi U=18V. Tính a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên b. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở.
Cho điện trở R1 = 40 ôm nối tiếp điện trở R2 = 60 ôm vào nguồn điện có hiệu điện thế là 24 V.
a/ Tính điện trở tương đương của mạch?
b/ Tính cường độ dòng điện qua mạch?
c/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ?
d/ Mắc thêm R3 song song với điện trở R1 thì cường độ dòng điện qua mạch lúc này là 0,3A. Tính điện trở R3?
1, Cho 2 điện trở R1 = 3 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song vào đoạn mạch có hiệu điện thế U
a, Tính điện trở tương đương của mạch
b, Nếu U = 24V thì cường độ dòng điện qua mạch và qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
2, Cho 3 điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 12 ôm, R3 = 4 ôm mắc song song với nhau. Đặt vào 2 đầu mạch điện 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 3A
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b, Tính hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn mạch
c, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1=60 ôm, R2= 30 ôm mắc song song với nhau. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 120V.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
c) mắc thêm 1 bóng đèn có ghi: 40 ôm-200W nối tiếp với đoạn mạch trên. Hỏi bóng đèn có sáng bình thường không? Vì sao.
Đáp án:
a. Rtđ=100ΩRtđ=100Ω
b. I1=I2=1,2(A)I1=I2=1,2(A)
Giải thích các bước giải:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ=R1+R2=60+40=100(Ω)Rtđ=R1+R2=60+40=100(Ω)
b. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và bằng:
a)\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60\cdot30}{60+30}=20\Omega\)
b)\(I_m=\dfrac{U_m}{R_{tđ}}=\dfrac{120}{20}=6A\)
c)\(R_đ=40\Omega\)\(\Rightarrow U_{Đđm}=\sqrt{P_Đ\cdot R_Đ}=\sqrt{40\cdot200}=40\sqrt{5}V\)
\(R_m=R_Đ+R_{12}=40+20=60\Omega\)
\(I_Đ=I_m=\dfrac{120}{60}=2A\)\(\Rightarrow U_Đ=2\cdot40=80V< U_{Đđm}=40\sqrt{5}V\)
Đèn sáng yếu hơn bình thường.
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{60\cdot30}{60+30}=20\Omega\)
\(I=U:R=120:20=6A\)
\(I3=\sqrt{P3:R3}=\sqrt{200:40}=\sqrt{5}A\)
Đèn sáng yếu, vì \(I3< I\left(\sqrt{5}< 6\right)\)
ề 1 : Cho R1 = 12 Ôm mắc nối tiếp với R2 =18 Ôm vào nguồn điện không đổi 18V
a) Vẽ mạch điện và tính điện trở tương đương của R1 và R2
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điên trở
c) Mắc thêm R3 song song với R2 thì hiệu điện thế đo đươc giữa hai đầu R1 lúc này là 12 V.
Tính R3?
Đề 1 : Cho R1 = 12 Ôm mắc nối tiếp với R2 =18 Ôm vào nguồn điện không đổi 18V
a) Vẽ mạch điện và tính điện trở tương đương của R1 và R2
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điên trở
c) Mắc thêm R3 song song với R2 thì hiệu điện thế đo đươc giữa hai đầu R1 lúc này là 12 V.
Tính R3?
Đề 2 : Cho R1 = 60 Ôm mắc song song với R2 =120 Ôm vào nguồn điện không đổi 180V
a) Vẽ mạch điện và tính điện trở tương đương của R1 và R2
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điên trở
c) Mắc thêm R3 nối tiếp với (R1 //R2 ) thì hiệu điện thế đo đươc giữa hai đầu R1 lúc này là 80V . Tính R3?
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R3
Lần sau bạn lưu ý chỉ đăng 1 lần thôi nhé, tránh làm trôi câu hỏi của người khác!
Có hai điện trở R1 = 60 ôm, R2 = 12 ôm được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4 V
a) Tính Điện trở tương đương của đoạn mạch song song này
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chính và qua các đoạn mạch rẽ
c) Nếu mắc thêm một điện trở R3 = 16 ôm nối tiếp với mạch điện trên thì cường độ dòng điện qua mạch chính là bao nhiêu
a. Điên trở tương đương của đoạn mạch này là :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60.12}{60+12}=10\Omega\)
b. CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{2,4}{10}=0,24A\)
Vì \(R_1\)//\(R_2\) nên :
\(U=U_1=U_2=2,4V\)
CĐDĐ qua các đoạn mạch rẽ là :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{2,4}{60}=0,04A\)
\(\Rightarrow I_2=0,24-0,04=0,2A\)
c. Vì điện trở \(R_3\) nt ( \(R_1\)//\(R_2\)) nên điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{123}=R_{12}+R_3=10+16=26\Omega\)
\(\Rightarrow\) CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R_{123}}=\dfrac{2,4}{26}\approx0,1A\)
Vậy : a. Điện trở tương đương của đoạn mạch \(R_1\)//\(R_2\) là \(10\Omega\)
b. I = 0,24A ; \(I_1=0,04A\) ; \(I_2=0,2A\)
c. \(I_{123}\) = 0,1A