cho 14,6g hỗn hợp naoh và koh tác dụng với dung dịch hcl dư thu dc 19,15g muối.
a) viết ptpứ. b) tính khối lượng mỗi bazơ trong hỗn hợpCho 3,04gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch HCl thu được 4,15 gam muối a) viết phương trình phản ứng b) tính khối lượng muối bazơ ban đầu c) nếu cho lượng muối trên vào dung dịch AgNO3. tính khối lượng kết tủa thu được
a) NaOH + HCl --> NaCl + H2O
KOH + HCl --> KCl + H2O
b) Gọi số mol của NaOH, KOH là a, b (mol)
=> 40a + 56b = 3,04
Có nNaOH = nNaCl = a (mol)
=> mNaCl = 58,5a (g)
nKOH = nKCl = b (mol)
=> mKCl = 74,5b (g)
=> 58,5a + 74,5b = 4,15
=> a = 0,02; b = 0,04
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,02.40=0,8\left(g\right)\\m_{KOH}=0,04.56=2,24\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,02.58,5=1,17\left(g\right)\\m_{KCl}=0,04.74,5=2,98\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c)
PTHH: NaCl + AgNO3 --> NaNO3 + AgCl
0,02------------------------>0,02
KCl + AgNO3 --> KNO3 + AgCl
0,04--------------------->0,04
=> \(m_{AgCl}=\left(0,02+0,04\right).143,5=8,61\left(g\right)\)
\(a,NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ b,Đặt:n_{NaOH}=w\left(mol\right);n_{KOH}=e\left(mol\right)\left(w,e>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}40w+56e=3,04\\58,5w+74,5e=4,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}w=0,02\left(mol\right)\\e=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{NaOH}=40w=0,8\left(g\right);m_{KOH}=56e=2,24\left(g\right)\\ c,NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\\ KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\\ n_{AgCl\downarrow}=n_{NaCl}+n_{KCl}=w+e=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{AgCl}=143,5.0,06=8,61\left(g\right)\)
Cho 3,04 g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch HCl, thu được 4,15 g các
muối clorua.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi bazo trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính khối lượng từng muối thu được sau phản ứng.
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
a_____________a (mol)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
b_____________b
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}40a+56b=3,04\\58,5a+74,5b=4,15\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,02\\b=0,04\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow...\)
3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15 gam các muối clorua. Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu :
Đặt x và y là số mol của NaOH và KOH trong hỗn hợp, ta có hệ phương trình :
40x + 56y = 3,04
58,5x + 74,5y = 4,15
Giải hệ phương trình (I) và (II), ta được : x = 0,02 và y = 0,04.
Số gam NaOH và KOH có trong hỗn hợp là :
m NaOH = 40 x 0,02 = 0,8g
m KOH = 56 x 0,04 = 2,24g
*Có thể giải bài toán trên như sau : Đặt x (gam) là khối lượng của NaOH, khối lượng của KOH là (3,04 - x) gam.
Theo (1) : x gam NaOH sinh ra 58,5x/40 gam NaCl.
Theo (2) : (3,04 - x) gam KOH sinh ra 74,5(3,04-x)/56 gam KCl
Rút ra phương trình :
Giải phương trình, ta có : m NaOH = 0,8 gam và m KOH = 2,24 gam.
Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,15g các muối clorua
Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Gọi $n_{NaOH} = a(mol) ; n_{KOH} = b(mol)$
Suy ra : $40a + 56b = 3,04(1)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
Theo PTHH, ta có :
$m_{muối} = 58,5a + 74,5b = 4,15(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,04
$m_{NaOH} = 0,02.40 = 0,8(gam)$
$m_{KOH} = 0,04.56 = 2,24(gam)$
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=a\left(mol\right)\\n_{KOH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ PTHH:KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Theo đề bài ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}40a+56b=3,04\\58,5a+74,5b=4,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,02\\b=0,04\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,8\left(g\right)\\m_{KOH}=2,24\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
cho hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được 13,3g muối Clorua. Tìm % khối lượng mỗi hidroixt trong hỗn hợp
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\left(1\right)\\ KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\left(2\right)\\ Tathấyởpứ\left(1\right),\left(2\right):n_{H_2O}=n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\ BTKL:m_{hh.hidroxit}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{hh.hidroxit}=13,3+0,2.18-0,2.36,5=9,6\left(g\right)\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=x\left(mol\right)\\n_{KOH}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}40x+56y=9,6\\58,5x+74,5=13,3\end{matrix}\right.\\\Rightarrow \left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%NaOH=41,67\%;\%KOH=58,33\%\)
Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15 gam muối clorua. A/ Viết các PTHH xảy ra. B/ Tính khối lượng của mỗi hydroxide ban đầu.
a.
\(NaOH + HCl → NaCl + H_{2}O\)
x x (mol)
\(KOH + HCl → KCl + H_{2}O\)
y y (mol)
Gọi x, y lần lượt là số mol NaOH và KOH
Ta có hệ pt:
\(\begin{cases} 40x + 56y = 3.04\\ 58,5x + 74,5y = 4,15 \end{cases}\) ⇔ \(\begin{cases} x = 0,,02\\ y = 0,04 \end{cases}\)
\(m_{NaOH} = 0,02.40 = 0,8 g\)
\(m_{KOH} = 0,04.56 = 2,24 g\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
x------------------>x
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
y------------------>y
Có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}40x+56y=3,04\\58,5x+74,5y=4,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,04\end{matrix}\right.\)
\(m_{NaOH}=0,02.40=0,8\left(g\right)\\ m_{KOH}=0,04.56=2,24\left(g\right)\)
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
Cho 7,6 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với đ Hcm, thu được 10,375 gam các muối clorua. Tính % khối lượng mỗi bazơ trong hỗn hợp
Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp muối thu được.
2Fe + 3 Cl 2 → t ° 2Fe Cl 3 ( M FeCl 3 = 162,5 gam)
Cu + Cl 2 → t ° Cu Cl 2
Fe + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 ( M FeCl 2 = 127 gam)
n Fe = x mol
Theo đề bài và phương trình hóa học trên ta có:
127x = 25,4 => 0,2 mol
162,5x + 135y = 59,5. Thay x = 0,2 vào phương trình, ta có:
32,5 + 135y = 59,5 => y = 0,2
m FeCl 3 = 0,2 x 162,5 = 32,5g
m CuCl 2 = 0,2 x 135 = 27g
% m FeCl 3 = 32,5 : (32,5 + 27).100% = 54,62%
% m CuCl 2 = 100% - 54,62% = 45,38%