tế bào ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 5 lần hãy xác định
a, số NST do môi trường cung cấp trong NP
b, số NST có trong tất cả các tế bào ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 3
Bài 1:
a) Số NST môi trường cung cấp quá trình NP:
2n.(25-1)=8.(25-1)=248(NST)
b) Số NST có trong tất cả các TB khi đang kì giữa của lần NP thứ 3:
22.2n=4.8=32(NST)
a, số tế bào con là 25 = 128 (tế bào)
Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân là : 2n.(25-1) = 248 NST
b, Số NST có trong tất cả các tế bào khi đang ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 3 là : 2n*23 = 64 NST
Bài 3: Một tế bào của ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 7 lần. Hãy xác định:
a, Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân.
b, Số NST có trong tất cả các tế bào khi đang ở kỳ sau của lần nguyên phân thứ 5.
c, Số thoi vô sắc xuất hiện trong quá trình nguyên phân
a, số tế bào con là 27 = 128 (tế bào)
Ta có ở ruồi gấm 2n = 8
Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân là : 2n.(27-1) = 1016 NST
b, Số NST có trong tất cả các tế bào khi đang ở kỳ sau của lần nguyên phân thứ 5 là : 2n.128 = 1024 NST
c, Số thoi vô sắc xuất hiện trong quá trình nguyên phân là : 27 -1 =127 thoi
Ba tế bào ruồi giấm 2n=8, nguyên phân 5 lần. Xác định:
a) Số tế bào con tạo ra
b) Số NST trong tất cả các tế bào con
c) Số NST môi trương cung cấp cho quá trình Nguyên Phân
d) Số NST trong tất cả các tế bào con ở kì đầu, giữa, sau, cuối tại nguyên phân thứ 3
e) Số thoi tơ hình thành phá vỡ cả quá trình
a) Số tế bào con tạo ra : \(3.2^5=96\left(tb\right)\)
b) Số NST trong tất cả các tế bào con : \(96.8=768\left(NST\right)\)
c) Số NST mt cung cấp cho Nguyên Phân : \(3.8.\left(2^5-1\right)=744\left(NST\right)\)
d) Số NST trong tất cả các tế bào con ở kì đầu, giữa, sau, cuối tại nguyên phân thứ 3 :
- kì đầu : \(2^2.8=32\left(NST\right)\)
- kì giữa : \(2^2.8=32\left(NST\right)\)
- kì sau : \(2^2.8.2=64=\left(NST\right)\)
- kì cuối : \(2^2.8=32\left(NST\right)\)
e) Số thoi tơ hình thành phá vỡ cả quá trình : \(3.\left(2^5-1\right)=93\left(tb\right)\)
1 tế bào của ruồi giấm 2n=8,thực hiện nguyên phân 5 lần
a) Xác định số tế bào được tạo ra
b) Xác định số lượng NST, trạng thái, số tâm động, số cromatit ở kì đầu, giữa, cuối, sau của lần nguyên phân 1
c) Xác định NST môi trường cung cấp, số NST trong tất cả các tế bào con được tạo ra
Giải giúp mình với ạ
c, số NST trong tất cả các tế bào con được tạo ra là:
\(a2n.2^x=4.8.2^5=1024NST\)
a, số tế bào con dc tạo ra:
\(2^n=2^4=15tb\)
a) Số tế bào được tạo ra:
\(2^k=2^5=32\left(tế.bào\right)\)
b) - Ở lần NP thứ nhất chỉ có 1 tế bào tham gia.
Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Trạng thái NST | Kép | Kép | Đơn | Đơn |
Số lượng NST | 2n=8 | 2n=8 | 4n=16 | 2n=8 |
Số tâm động | 8 | 8 | 16 | 8 |
Số cromatit | 16 | 16 | 0 | 0 |
c) Số NST môi trường cung cấp cho quá trình NP:
\(2n.\left(2^k-1\right)=8.\left(2^5-1\right)=248\left(NST\right)\)
Số NST có trong tất cả các TB con được tạo ra là:
\(2n.2^k=8.2^5=256\left(NST\right)\)
Có 11 tế bào ở ruồi giấm đực nguyên phân liên tiếp 3 lần. Sau đó tất cả các tế bào con lại tiếp tục giảm phân để hình thành giao tử. Hãy xác định:
a, Số NST cung cấp trong môi trường giảm phân và nguyên phân
b, Số giao tử được tạo thành
Đầu bài cho thiếu dữ kiện bộ NST của loài, vì vậy không tính được số NST môi trường cung cấp
a, Ta có bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm là 2n=8Số NST mtcc cho quá trình NP là: 2n.11.(23-1)= 8,11.7=616 NSTSố tb con tham gia GP là: 11.23=88(tb con)Số NST mtcc cho GP là : 2n.88= 8.88=704 NSTb, Số gtử đc tạo ra sau quá trình GP là : 88.4=325(gtử)
Có 2 tế bào của một cơ thể ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần. giao lư 25% số tế bào con tiếp tục giảm phân đã tạo ra được 128 giao tử. Hãy xác định:
a. Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân.
b. Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân.
c Giới tính của cơ thể.
\(a,\) Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân: \(2n.\left(2^6-1\right).2=1008\left(NST\right)\)
\(b,\) Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân: \(2.2n.2^6=1024\left(NST\right)\)
\(c,\) Số tế bào tham gia giảm phân: \(2^6.25\%=16\left(tb\right)\)
- Một tế bào sau giảm phân tạo ra: \(\dfrac{128}{16}=4\left(tb\right)\)
\(\rightarrow\) Giới tính đực.
Ruồi giấm có 2n=8, 4hợp tử ruồi giấm đều nguyên phân 5 lần bằng nhau, xác định :
a, Số tế bào con được tạo ra
b, Số NST có trong các tế bào con
c, Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân.
a) Số tế bào con tạo r sau 5 lần nguyên phân là:
25=32 ( tế bào)
b) Số NST có trong các tế bào con là:
8.25= 256( NST)
c) Số MST đơn mt cung cấp cho quá trình nguyên phân là:
(25-1) .8 =248( NST đơn)
Một tế bào của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân liên tiếp và đã tạo ra 32 tế bào con Hãy xác định số lần nguyên phân của tế bào đó và số NST môi trường cung cấp cho quá trình quyên phân đó.
Gọi số lần nguyên phân là x (x ∈ N*)
Tb nguyên phân liên tiếp tạo ra 32tb con => \(2^x=32=2^5\)
=> x = 5 (thỏa mãn đk)
Số NST mt cung cấp : \(2n.\left(2^x-1\right)=8.\left(2^5-1\right)=248\left(NST\right)\)
Vậy tb nguyên phân 5 lần, môi trường cung cấp 248 NST cho nguyên phân
Một tế bào của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân liên tiếp và đã tạo ra 32 tế bào con Hãy xác định số lần nguyên phân của tế bào đó và số NST môi trường cung cấp cho quá trình quyên phân đó.