có hai dung dịch muối có nồng độ muối là 10% và 30% cần lấy bao nhiêu gam dung dịch mỗi loại để được 200 gam hỗn hợp chứa 22% muối
Có 2 dd muối có nồng độ muối là 10% và 30%. Cần lấy bao nhiêu gam dd mỗi loại để được 200 gam hỗn hợp chứa 22% muối.
m(muối)= 200.22%= 44(g)
Gọi a,b lần lượt là khối lượng dung dịch 10% và 30% cần lấy . (0<a;b<200)
Tổng khối lượng 2 dung dịch cần lấy là 200 (g).
=> a+b=200 (1)
Khối lượng muối trong dung dịch muối là 44(g) nên:
=> 0,1a+0,3b=44 (2)
Từ (1), (2), ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=200\\0,1a+0,3b=44\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=80\\b=120\end{matrix}\right.\)
Vậy để có 200(g) dung dịch muối 22% thì cần lấy 80(g) dung dịch 10% và 120(g) dung dịch 30% trộn vào nhau.
Có hai loại dung dịch muối I và II. Người ta hòa 200 gam dung dịch muối I với 300gam dung dịch muối II thì được một dung dịch có nồng độ muối là 33%. Tính nồng độ muối trong mỗi dung dịch I và II, biết rằng nồng độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 20%.
ọi nồng độ muối trong dung dịch I là x (%)(x > 20), nồng độ muối trong dung dịch II là x – 20(%)
Lượng muối có trong dung dịch I là 200.x%,
lượng muối có trong dung dịch II là 300.(x -20)%.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có khối lượng dung dịch tạo thành là 200 + 300 = 500g
Theo bài ra ta có phương trình:
Vậy nồng độ mưới của dung dịch I là 45%, nồng độ muối của dung dịch II là 25%
Cho 159 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với 141 gam dung dịch có chứa 15,05 gam hỗn hợp muối MgCl2 và CaCl2. Tính: a/ Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. b/ Nồng độ phần trăm của muối có trong dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
\(m_{ct}=\dfrac{10.159}{100}=15,9\left(g\right)\)
\(n_{Na2CO3}=\dfrac{15,9}{106}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3+2NaCl|\)
1 1 1 2
a 1a 0,2
\(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaCl|\)
1 1 1 2
b 1b 0,1
a) Gọi a là số mol của MgCl2
b là số mol của CaCl2
\(m_{MgCl2}+m_{CaCl2}=15,05\left(g\right)\)
⇒ \(n_{MgCl2}.M_{MgCl2}+n_{CaCl2}.M_{CaCl2}=15,05g\)
⇒ 95a + 111b = 15,05g(1)
Ta có : 1a + 1b = 0,15(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
95a + 111b = 15,05g
1a + 1b = 0,15
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgCl2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
\(m_{CaCl2}=0,05.111=5,55\left(g\right)\)
0/0MgCl2 = \(\dfrac{9,5.100}{15,05}=63,12\)0/0
0/0CaCl2 = \(\dfrac{5,55.100}{15,05}=36,88\)0/0
b) \(n_{NaCl\left(tổng\right)}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaCl}=0,3.58,5=17,55\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=159+141=300\left(g\right)\)
\(C_{NaCl}=\dfrac{17,55.100}{300}=5,85\)0/0
Chúc bạn học tốt
Bài 4. Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A.
Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A.
Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.
Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?
cho 35,2 gam hỗn hợp (a) gồm hai muối na2so3 và caco3 và 200 gam dung dịch hcl , phản ứng vừa đủ thu được 6,72 lít hỗn hợp khí x (đktc) và dung dịch b . tính a) thành phần % về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp a
b) nồng độ % của mỗi muối trong dung dịch B
Câu 21: Hoà tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Khối lượng dung dịch nước muối thu đựơc là A. 20 gam B.200 gam C.250 gam D.400 gam Câu 22: Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì khối lượng NaCl cần lấy là A. 30g B. 40g C. 50g D. 60g Câu 23: Hòa tan 20 gam muối ăn vào nước để tạo ra 200 gam dung dịch. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 9% B. 10 % C. 20% D. 40% Câu 24: 20 gam KCl trong 600 gam dung dịch có nồng độ phần trăm là A. 3,23% B. 3,33% C. 3,45% D. 96,8% Câu 25: Hòa tan 2 mol NaCl vào nước để được 1,25 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dich thu được là: A. 1,6 M B. 1,7 M C. 1,8 M D. 1,5 M Câu 26: Hòa tan 20 gam muối ăn vào 80 gam nước được dung dịch nước muối có nồng độ phần trăm là A. 10% B. 40% C. 20% D. 25% Câu 27: Nồng độ mol của 2 lít dung dịch HCl có chứa 0,6 mol HCl? A. 0,2M B. 0,25M C. 0,3M D. 0,4M Câu 28: Hòa tan 8g đườngvào nước thu được 78g dung dịch. Khối lượng dung môi (nước) cần dùng là : A. 40g B. 50g C. 60g D. 70g Câu 29: Hòa tan 10 gam KNO3 vào 40 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 25% B. 20% C. 10% D. 40% Câu 30: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch là A. 0,5M B. 1,5M C. 0,75M D. 1M Câu 31: Hoà tan 10g đường vào 90 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch đường là A. 10% B. 5% C. 12% D. 20% Câu 32: Trong 200 ml dung dịch HCl có hòa tan 3,65g HCl. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là: A. 0,4M B. 0,2 M C. 0,5M D. 0,3M Câu 33: Cho 12g KNO3 vào nước thu được 300g dung dịch? Nồng độ % của dung dịch thu được là: A. 4% B. 5% C. 6% D. 7% Câu 34: Trộn lẫn 200 ml dung dịch KOH 2M vào 300 ml dung dịch KOH 1M. Nồng độ mol của dung dịch mới là A. 0,3 M B. 0,4 M C. 1,4 M D. 2 M Câu 35: Tính khối lượng muối NaCl tan trong 750g nước ở 250 C . Biết độ tan của muối là 36,2g A. 271,5g B. 750g C. 36,2g D. 2,715g Câu 36: Bằng cách nào có được 300 gam dung dịch NaCl 5%? A. Hòa tan 285 gam NaCl trong 15 gam nước. B. Hòa tan 15 gam NaCl trong 285 gam nước. C. Hòa tan 300 gam nước trong 15 gam NaCl. D. Hòa tan 15 gam NaCl trong 300 gam nước. Câu 37: Ở 200 C, độ tan của NaCl là 36 g. Xác định C% của dd NaCl bão hòa ở nhiệt độ trên ? A. 26% B. 26,3% C. 26,4% D. 26,47% Câu 38: Số gam NaCl trong 50 dung dịch NaCl 40% là A. 40 gam B. 30 gam C. 20 gam D. 50 gam Câu 39: Độ tan của CuSO4 ở 25°C là 40 gam. Số gam CuSO4 có trong 280 gam dung dịch CuSO4 bão hoà ở nhiệt độ đó là: A. 60 gam B. 65 gam C. 75 gam D. 80 gam Câu 40: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước tạo ra 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là A. 0,05M B. 0, 1M C. 1M D. 2M
\(21B\\ 22D\\ 23B\\ 24B\\ 25A\\ 26C\\ 27C\\ 28D\\ 29B\\ 30A\\ 31A\\ 32C\\ 33A\\ 34C\\ 35A\\ 36D\\ 37D\\ 38C\\ 39D\\ 40A\)
Cần pha thêm bao nhiêu gam nước vào 60g dung dịch muối có nồng độ 30% để được dung dịch có nồng độ 25%?
klg muối ban đầu là: \(60.30\%=18\left(g\right)\)
gọi a=, h2o thêm
=> mdd sau= 60+a(g)
=> dd 25% \(\Leftrightarrow\dfrac{18}{60+a}=\dfrac{25}{100}\)\(\Leftrightarrow a=12\)
Hòa tan hết 39,12 gam hỗn hợp A gồm Fe và FeCO3 vào 200 mL dung dịch HCl (dùng dư).
Thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C. Trong dung dịch B có chứa 53,34 gam muối clorua. Hãy tính:
a. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A ban đầu.
b. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng, biết rằng dùng dư 20% so với lượng cần thiết.
c. Tính nồng độ chất tan trong dung dịch B.
d. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí C với khí Heli.
Cho hỗn hợp A gồm Zn,Fe có tỉ lệ mol là (nZn:nFe=4:1).Dung dịch B thể tích 500ml có khối lượng 22 gam chứa hai muối CuSO4,FeSO4Cho m gam A vào 500ml dung dịch B.Kết thúc phản ứng vớt kim loại cân lại vẫn có khối lượng m gam,cho toàn bộ lượng kim loại này vào dung dịch HCl dư thu 0,01 mol khí H2a)Tìm nồng độ mol mỗi muối trong B.b)Tìm khối lượng mỗi kim loại trong A.